Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 30 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KINH DOANH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2557/2009/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp Lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số Điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 2557/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm `2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
1. Thay cụm từ “bản sao hợp lệ” tại Quyết định số 2557/2009/QĐ-UBND bằng cụm từ “bản sao”.
2. Sửa đổi Khoản 14 Điều 3 như sau:
“14. Bản sao là bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 6 như sau:
“c) Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) ít nhất 03 (ba) năm và phải được đào tạo nghiệp vụ chỉ huy nổ mìn và được cấp chứng chỉ."
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
‘‘Điều 11. Yêu cầu đối với tiêu hủy VLNCN
1. VLNCN sau khi kiểm tra và thử nếu xác định đã mất phẩm chất mà không có khả năng tái chế sử dụng thì phải tiến hành tiêu hủy. Việc tiêu huỷ VLNCN phải do các tổ chức có giấy phép sử dụng VLNCN thực hiện và phải có sự chứng kiến của Sở Công Thương, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
Người chỉ đạo và người tham gia trực tiếp việc hủy VLNCN phải được huấn luyện về phương pháp hủy và biện pháp an toàn, bảo vệ môi trường khi hủy. Việc huỷ VLNCN phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất (nếu có). Trường hợp không rõ về loại VLNCN cần huỷ hoặc không nắm được phương pháp huỷ, đơn vị tổ chức huỷ VLNCN phải liên hệ với nhà cung ứng VLNCN để được hướng dẫn hoặc hỗ trợ dịch vụ huỷ VLNCN.
2. Trình tự thủ tục và các bước tiến hành hủy VLNCN thực hiện theo quy định tại Điều 16, QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ VLNCN.”
5. Sửa đổi Khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh VLNCN trên địa bàn tỉnh phải lập phương án tổ chức quản lý, cung ứng VLNCN trình Sở Công Thương. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Công an tỉnh thẩm định, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.”
6. Bổ sung thêm Khoản 5 vào Điều 14 như sau:
“5. Đối với các tổ chức thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng cấp Giấy phép sử dụng VLNCN, Giấy phép dịch vụ nổ mìn có nhu cầu sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Cao Bằng phải thực hiện đăng ký với Sở Công Thương chậm nhất 03 (ba) ngày trước khi bắt đầu thực hiện hoạt động sử dụng VLNCN. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký sử dụng VLNCN do lãnh đạo đơn vị ký;
b) Bản sao Giấy phép sử dụng VLNCN hoặc Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
c) Hợp đồng dịch vụ nổ mìn (đối với tổ chức có Giấy phép dịch vụ nổ mìn);
d) Danh sách Chỉ huy nổ mìn và người trực tiếp liên quan đến VLNCN kèm theo văn bằng, chứng chỉ huấn luyện, đào tạo liên quan đến VLNCN;
e) Thiết kế hoặc phương án nổ mìn, thời gian, thời điểm tiến hành, khối lượng thuốc nổ lớn nhất cho một vụ nổ;
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy đăng ký sử dụng VLNCN cho tổ chức. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức và nêu rõ lý do;
Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký phải nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
Trường hợp một tổ chức cung ứng dịch vụ nổ mìn đã đăng ký lần đầu, đối với các địa điểm sử dụng VLNCN tiếp theo trên địa bàn tỉnh, hồ sơ đăng ký chỉ gồm Văn bản đề nghị đăng ký sử dụng VLNCN, hợp đồng dịch vụ nổ mìn, thiết kế hoặc phương án nổ mìn.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, i Khoản 1 Điều 16 như sau:
“a) Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo đơn vị ký (theo mẫu);”
“i) Văn bản thông báo cam kết bảo đảm các điều kiện an toàn về PCCC trước khi đưa vào hoạt động đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02: 2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;”
“Điều 17. Thời hạn giải quyết việc cấp phép
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép sử dụng VLNCN. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do.”
“Điều 18. Thời hạn hiệu lực của giấy phép sử dụng VLNCN
1. Không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ khai thác khoáng sản.
2. Theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 (hai) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công công trình.”
“Điều 19. Phí thẩm định hồ sơ cấp phép sử dụng VLNCN
Tổ chức xin cấp Giấy phép sử dụng VLNCN phải nộp phí và lệ phí thẩm định cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật”.
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 2, 3 Điều 20 như sau:
“1. Cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN:
a) Trường hợp Giấy phép sử dụng VLNCN hết hạn: Một tháng trước ngày Giấy phép hết hạn đối với trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực và không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày Giấy phép sử dụng VLNCN hết hạn đối với trường hợp cần xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc gia hạn hợp đồng thi công công trình. Tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động sử dụng VLNCN phải làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN gửi Sở Công Thương; quá thời hạn trên, các tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động sử dụng VLNCN phải lập hồ sơ như cấp mới lần đầu;
Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN; Bản sao Giấy phép sử dụng VLNCN và báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước; Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 16, nếu có sự thay đổi;
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN cho tổ chức. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức và nêu rõ lý do;
b) Thời hạn của Giấy phép cấp lại không dài hơn thời hạn của Giấy phép cấp mới lần đầu;
c) Trường hợp Giấy phép sử dụng VLNCN bị hỏng hoặc bị mất: Hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN ghi rõ lý do xin cấp lại; bản chính Giấy phép sử dụng VLNCN (đối với trường hợp Giấy phép bị hỏng); nội dung, thời hạn Giấy phép cấp lại không thay đổi;
2. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN:
Trường hợp tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động, Sở Công Thương sẽ cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh gồm đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong đó ghi rõ lý do điều chỉnh và tài liệu chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động; bản sao Giấy phép sử dụng VLNCN;
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN cho tổ chức. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức và nêu rõ lý do.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN phải nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.”
12. Bổ sung thêm Khoản 3 vào Điều 21 như sau:
“3. Bộ Công Thương cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép dịch vụ nổ mìn.”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 30 như sau:
“Điều 30. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, an toàn phòng cháy, chữa cháy cho các tổ chức hoạt động VLNCN trước khi Sở Công Thương cấp Giấy phép sử dụng VLNCN. Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển VLNCN cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra việc thực hiện các quy định về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động VLNCN không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.”
14. Sửa Điều 31 thành Điều 32; Điều 32 thành Điều 33; bổ sung thêm Điều 31 như sau:
“Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động VLNCN của các doanh nghiệp quốc phòng, đơn vị quân đội làm kinh tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 527/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ nổ mìn, kinh doanh khí trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2019
- 1Quyết định 2557/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp
- 3Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 4Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị định 54/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp
- 7Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Luật hợp tác xã 2012
- 9Quyết định 527/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ nổ mìn, kinh doanh khí trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2557/2009/QĐ-UBND
- Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra