- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 6Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 82/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 26 tháng 02 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2012/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 04/STC-TCHCSN ngày 14/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Quy định này Quy định cụ thể về nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Các nội dung chi và mức hỗ trợ khác không nêu tại quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
1. Người sản xuất: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã; công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2. Tổ chức khuyến nông trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ.
3. Người hoạt động khuyến nông tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân tỉnh Hòa Bình để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ.
4. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 3. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung chi
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở (nếu có); chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: Khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng.
2. Mức hỗ trợ
a) Đối với người sản xuất
- Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;
+ Hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 55.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh; không quá 40.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại các huyện, thành phố; không quá 20.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ 01 lần tiền đi lại (cả đi và về) theo giá giao thông công cộng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho người học ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng được thanh toán theo mức tối đa không quá 80.000 đồng/người/khóa học;
+ Chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo có trách nhiệm bố trí chỗ ở cho các học viên thì được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Điện, nước và các chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ không quá 95.000 đồng/người/tối.
- Nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường:
+ Hỗ trợ 80% chi phí tài liệu học;
+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại tối đa không quá 40% theo mức quy định tại tiết a (Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo), khoản 2, Điều 3 quy định này;
+ Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 40% nhưng không quá 50.000 đồng/người/tối;
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 40% chi phí tài liệu học khi tham dự đào tạo.
b) Đối với người tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo hoạt động khuyến nông
- Người hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Hỗ trợ 80% chi phí tài liệu học;
- Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên được hỗ trợ chi phí nhưng không quá 95.000 đồng/người/tối;
- Người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Hỗ trợ 80% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại điểm a (Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo), khoản 2, Điều 3 quy định này;
c) Chi bồi dưỡng giảng viên
- Chi bồi dưỡng giảng viên đối với các cuộc hội thảo, bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ khuyến nông, khuyến nông viên và cộng tác viên khuyến nông theo mức chi quy định tại Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành;
- Chi bồi dưỡng giảng viên đối với các cuộc hội thảo, bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo cho người sản xuất, người hoạt động khuyến nông (trừ các đối tượng nêu trên) theo mức chi quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020”.
Điều 4. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ
1. Mô hình và số điểm trình diễn
Một mô hình có từ 2 - 5 điểm trình diễn. Mỗi điểm trình diễn thực hiện tối đa 2 lần đối với chu kỳ mô hình 6 tháng trở xuống; 1 lần đối với chu kỳ mô hình trên 6 tháng, nhưng tối đa không quá thời gian thực hiện dự án;
Mô hình trình diễn về cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn: Ứng dụng máy móc, công cụ, thiết bị được thực hiện tối đa 3 mô hình/năm.
a) Mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn
Thời gian triển khai:
- Trồng trọt: Cây hàng năm, sản xuất giống thời gian theo chu kỳ sản xuất cây trồng; cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày thời gian 04 năm (riêng cây thanh long là 03 năm, cây gấc 02 năm, cây chuối 01 năm); cây lâm nghiệp, cây dược liệu thời gian 3 năm;
- Chăn nuôi, thủy sản: Theo chu kỳ sản xuất chăn nuôi, thủy sản.
b) Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn, gồm: Các máy móc, công cụ sản xuất; thiết bị chế biến; thiết bị bảo quản nông sản; thiết bị ngành nghề nông thôn...: Thời gian triển khai 03 tháng.
2. Mức hỗ trợ cho mô hình trình diễn và hộ tham gia mô hình
a) Mô hình sản xuất nông nghiệp: Hỗ trợ 80% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu đối với các xã thuộc vùng khó khăn (quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn) và 02 huyện nghèo; hỗ trợ 80% chi phí mua giống và 40% chi phí mua vật tư thiết yếu đối với các xã, thị trấn còn lại;
- Mô hình sản xuất giống, cây hàng năm: Mức hỗ trợ tối đa cho 01 mô hình không quá 80 triệu đồng/mô hình/năm và 8 triệu đồng/hộ/năm;
- Mô hình cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, cây lâm nghiệp, cây dược liệu: Mức hỗ trợ tối đa cho 01 mô hình không quá 120 triệu đồng/mô hình/năm và 12 triệu đồng/hộ/năm;
- Mô hình chăn nuôi: Mức hỗ trợ tối đa cho 01 mô hình không quá 160 triệu đồng/mô hình/năm và 32 triệu đồng/hộ/năm;
- Mô hình nuôi trồng thủy sản: Mức hỗ trợ tối đa cho 01 mô hình không quá 120 triệu đồng/mô hình/năm và 12 triệu đồng/hộ/năm.
b) Mô hình cơ giới hoá nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ 80% chi phí mua máy móc, công cụ, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp đối với các xã thuộc vùng khó khăn (quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn) nhưng tối đa không quá 120 triệu đồng/mô hình/năm; hỗ trợ 60% chi phí đối với các xã, thị trấn còn lại nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình/năm.
3. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn
a) Đối với cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức thuê bằng 1/3 mức lương tối thiểu chung/người/tháng cho suốt thời gian triển khai mô hình; hỗ trợ tiền ngủ 160.000 đồng/tháng đối với cán bộ kỹ thuật chỉ đạo không có gia đình tại xã.
b) Đối với cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức thuê bằng 1/3 mức lương bậc 1 theo bằng cấp/người/tháng cho suốt thời gian triển khai mô hình; hỗ trợ tiền ngủ 160.000 đồng/tháng đối với cán bộ kỹ thuật chỉ đạo không có gia đình tại xã.
c) Đối với cán bộ kỹ thuật chỉ đạo từ 02 mô hình trở lên/vụ:
- Nếu chỉ đạo 02 mô hình/vụ được hưởng thêm 60% mức thuê khoán;
- Nếu chỉ đạo từ 03 mô hình trở lên/vụ được hưởng thêm 120% mức thuê khoán.
4. Chi triển khai mô hình trình diễn
Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi khác (nếu có). Mức chi tối đa không quá 8 triệu đồng/mô hình. Trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn, tổng kết mô hình không quá 20.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng
Hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ. Mức chi không quá 8 triệu đồng/1 mô hình, điển hình sản xuất tiến tiến; trong đó mức hỗ trợ cho người tham gia triển khai mô hình, giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật áp dụng theo mức chi quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020”.
Điều 6. Biên soạn và in giáo trình, tài liệu mẫu để hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông
Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 7. Chi quản lý chương trình dự án khuyến nông
1. Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông được sử dụng tối đa không quá 2% kinh phí khuyến nông do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án, kiểm tra, giám sát đánh giá, gồm: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông; chi khác (nếu có). Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí.
2. Đối với tổ chức thực hiện dự án khuyến nông: Đơn vị triển khai thực hiện dự án khuyến nông được chi không quá 3% dự toán dự án khuyến nông (riêng dự án ở vùng khó khăn và 02 huyện nghèo được chi không quá 4%) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí khuyến nông thuộc ngân sách tỉnh hỗ trợ hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao, thực hiện việc phân bổ và giao dự toán cho đơn vị có chức năng, nhiệm vụ làm khuyến nông ở địa phương theo chi tiết từng nội dung, chương trình để thực hiện.
2. Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến nông được giao hằng năm theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với Sở Tài chính thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông địa phương.
3. Phê duyệt thành phần, số lượng, địa điểm, nội dung tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo; quy mô, số lượng, kinh phí hỗ trợ thông tin tuyên truyền; quy mô, địa điểm, nội dung của các mô hình trình diễn; chi mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới; chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
4. Theo dõi, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kinh phí chương trình khuyến nông trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, giám sát kịp thời phát hiện những vướng mắc, thiếu sót trong việc vận dụng của các đối tượng liên quan đến hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh để hướng dẫn, đề xuất biện pháp giải quyết, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán kinh phí khuyến nông hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị và cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Hằng năm xây dựng dự toán kinh phí khuyến nông thuộc ngân sách cấp huyện trình cấp có thẩm quyền giao kế hoạch. Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao, thực hiện việc phân bổ và giao dự toán cho đơn vị có chức năng, nhiệm vụ làm khuyến nông ở địa phương theo chi tiết từng nội dung, chương trình để thực hiện.
2. Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến nông cấp huyện theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thường xuyên thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông địa phương.
3. Phê duyệt thành phần, số lượng, địa điểm, nội dung tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo; quy mô, số lượng, kinh phí hỗ trợ thông tin tuyên truyền; quy mô, địa điểm, nội dung của các mô hình trình diễn; chi mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới; chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông ở cấp huyện.
4. Theo dõi, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kinh phí chương trình khuyến nông trên địa bàn theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông được cấp hàng năm theo dự toán được phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí được cấp theo quy định hiện hành.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng nhà nước trong việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông được cấp.
3. Theo dõi, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình khuyến nông được giao về cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định./.
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND
- 5Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án khuyến nông trọng điểm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND
- 10Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 82/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 82/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 9Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND
- 15Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương tỉnh Hậu Giang
- 16Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án khuyến nông trọng điểm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 19Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND
- 20Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 21Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực