Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 17 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIII VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 14/2011/TT-BTC, ngày 08/02/2011 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng trong năm 2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập, các cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: TH, VX, KT, NC, XD, NV, QT, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIII VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND, ngày 17/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Điều 1. Quy định chung:

1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các tổ chức, cơ quan quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích; đồng thời sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được và huy động các phương tiện đang được trang bị ở các đơn vị phục vụ cho công tác bầu cử nhằm tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.

2. Kết thúc bầu cử, các tổ chức, cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí phải quyết toán số kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp.

Điều 2. Mức chi đối với các hoạt động của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 cấp tỉnh:

1. Tổ chức hội nghị: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/buổi;

b) Mức chi tiền nước uống: 15.000 đồng/người/buổi.

2. Tổ chức cuộc họp:

a) Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh:

- Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.

- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.

b) Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:

- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.

- Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.

3. Công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Ủy ban bầu cử và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, ngoài chế độ thanh toán công tác phí tại cơ quan đang làm việc, các thành viên của đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hưởng chi phí công tác sau:

a) Trưởng đoàn: 100.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên chính thức của đoàn: 70.000 đồng/người/buổi.

c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát:

- Phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người /buổi.

- Phục vụ gián tiếp (lái xe, bảo vệ): 30.000 đồng/người/buổi.

4. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:

a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:

- Thành viên Ủy ban bầu cử: 1.800.000 đồng/người/tháng.

- Thành viên Tổ chuyên viên: 1.500.000 đồng/người/tháng.

- Thành viên Tổ giúp việc do Thường trực Ủy ban bầu cử thống nhất quyết định và bồi dưỡng theo từng đợt.

Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng trên theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng.

b) Bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân): 70.000 đồng/người/ngày.

c) Trong 02 ngày bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử), chi bồi dưỡng áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử: 100.000 đồng/người/ngày,

5. Chi hỗ trợ cước phí liên lạc cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:

a) Thành viên Ủy ban bầu cử và Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng.

b) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh quyết định danh sách cán bộ được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng.

Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.

6. Chi xây dựng văn bản:

a) Các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Các văn bản khác liên quan đến công tác bầu cử do Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử toàn tỉnh):

- Xây dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).

- Xin ý kiến tham gia văn bản: 50.000 đồng/ý kiến/người nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/báo cáo.

c) Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:

- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh: 2.500.000 đồng/báo cáo.

- Chi tham gia ý kiến của Thành viên Ủy ban bầu cử đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát: 50.000 đồng/ý kiến/người nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/báo cáo.

d) Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.

7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:

a) Người được giao trực tiếp công dân: 70.000 đồng/người/buổi.

b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.

c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 30.000 đồng/người/buổi.

8. Các nội dung chi khác ngoài các quy định trên: Thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Mức chi đối với các hoạt động của Ban bầu cử Quốc hội, Ban Bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố:

1. Tổ chức hội nghị: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/buổi;

b) Mức chi tiền nước uống: 15.000 đồng/người/buổi.

2. Chi bồi dưỡng tổ chức cuộc họp (kể cả cuộc họp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện):

a) Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.

3. Công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, ngoài chế độ thanh toán công tác phí tại cơ quan đang làm việc, các thành viên của đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hưởng chi phí công tác sau:

a) Trưởng đoàn: 50.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên: 30.000 đồng/người/buổi.

4. Chi bồi dưỡng theo mức khoán/tháng cho những người trực tiếp tham gia phục vụ trong đợt bầu cử:

a) Thành viên Ủy ban bầu cử: 500.000 đồng/người/tháng.

b) Thành viên Tổ Chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng.

Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng trên theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng.

5. Chi hỗ trợ cước phí liên lạc cho Thường trực Ủy ban bầu cử và Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.

Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.

6. Chi lập các báo cáo tổng hợp trong suốt cuộc bầu cử: 2.000.000 đồng/huyện.

7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: 1.000.000 đồng/huyện.

8. Chi bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân) và các đối tượng trực tiếp tham gia phục vụ trong 02 ngày bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) thì được chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán và không vượt mức quy định của cấp tỉnh (theo Điểm b, Điểm c, Khoản 4, Điều 2, Quy định này).

Điều 4. Mức chi đối với các hoạt động của Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn và các Ban bầu cử ở xã, phường, thị trấn:

1. Tổ chức hội nghị: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

a) Chi hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/buổi;

b) Chi tiền nước uống: 15.000 đồng/người/buổi.

2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp của Ủy ban bầu cử:

a) Chủ trì cuộc họp: 50.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự: 30.000 đồng/người/buổi.

3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Ủy ban bầu cử:

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí tại cơ quan đang làm việc, các thành viên của đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hưởng chi phí công tác sau:

a) Trưởng đoàn: 50.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên: 30.000 đồng/người/buổi.

4. Chi bồi dưỡng theo mức khoán đối với thành viên Ủy ban bầu cử (những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử): 300.000 đồng/người/tháng.

5. Chi hỗ trợ cước phí liên lạc cho Thường trực Ủy ban bầu cử: 100.000 đồng/người/tháng. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng và hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.

6. Chi lập các báo cáo tổng hợp trong suốt cuộc bầu cử: 1.000.000 đồng/xã.

7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: 500.000 đồng/xã.

8. Chi bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân) và các đối tượng trực tiếp tham gia phục vụ trong 02 ngày bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) thì được chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán và không vượt mức quy định của cấp tỉnh (theo Điểm b, Điểm c, Khoản 4, Điều 2, Quy định này).

9. Chi hoạt động và bồi dưỡng các tổ bầu cử do Ủy ban bầu cử tỉnh quy định và hướng dẫn cụ thể trong phạm vi kinh phí được giao khoán cho các địa phương.

Điều 5. Tổ chức thực hiện:

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong tỉnh căn cứ theo hạn mức kinh phí phục vụ công tác bầu cử được giao thực hiện chi theo mức chi tại Quy định này và tổ chức thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.

2. Trường hợp một cá nhân tham gia nhiều tổ chức bầu cử thì chỉ được hưởng một chế độ chi hoạt động, bồi dưỡng, hỗ trợ ở mức cao nhất.

3. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức chi theo Quy định này.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh và Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, xem xét và kiến nghị trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 07/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/02/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/02/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản