Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 30 tháng 01 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa 12 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009; Nghị quyết số 36/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009; Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND và Nghị quyết số 36/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban của HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND và thành viên các Ban của HĐND.
2. Cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND.
Điều 5. Mức phụ cấp cho các chức vụ kiêm nhiệm nêu tại Điều 4 của quy định này như sau:
1. Chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban của HĐND tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 4 của quy định này.
2. Phó Trưởng ban của HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
4. Thành viên các Ban của HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
5. Phó Trưởng ban của HĐND cấp huyện, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp huyện, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
6. Thành viên các Ban của HĐND cấp huyện kiêm nhiệm, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
Trường hợp đại biểu kiêm nhiệm nhiều chức vụ thì chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm một chức vụ cao nhất.
1. HĐND tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày.
2. HĐND cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày.
3. HĐND cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 8. Chi hội nghị, công tác phí:
1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các tổ đại biểu HĐND các cấp khi tổ chức thẩm định, thảo luận các đề án, báo cáo trình kỳ họp thì được áp dụng chế độ chi như hội nghị sơ kết theo quy định hiện hành.
2. Chi kỳ họp HĐND thường kỳ và bất thường:
a) Ngoài việc thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, HĐND cấp nào tổ chức kỳ họp thì cấp đó chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND và đại biểu khách mời theo mức chi như sau:
- Cấp tỉnh : 70.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
b) Đại biểu HĐND tỉnh và khách mời dự kỳ họp HĐND tỉnh thì được chi hỗ trợ tiền nghỉ theo thực tế.
c) Đại biểu HĐND và khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước về dự họp HĐND thì được hỗ trợ tiền tàu xe theo quy định hiện hành.
3. Các mức chi khác:
a) Chi họp tổ đại biểu HĐND các cấp trước kỳ họp được chi như kỳ họp HĐND cùng cấp, như sau:
- Cấp tỉnh : 70.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
b) Chi họp giao ban Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Đối với đại biểu HĐND các cấp khi đi công tác, thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Ban của HĐND, giám sát, tiếp xúc cử tri…) được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí chi đặc thù của HĐND các cấp.
Điều 9. Chi phục vụ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:
Chi hỗ trợ cấp xã để tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri theo mức khoán 1.000.000 đồng/xã/năm (kinh phí HĐND).
- 1Quyết định 2719/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 09/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 kèm theo Quyết định 2719/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND quy định khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 4Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 5Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 7Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 2719/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 09/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 kèm theo Quyết định 2719/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 4Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang
- 5Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết số 25/2008/QH12 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 – 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND quy định khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 7Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 8Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 07/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra