- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 04 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT ngày 22 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan báo chí tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Quy định này quy định về chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm báo chí (gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử), xuất bản phẩm theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Xuất bản, tác phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; thù lao cho người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được sử dụng, người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm.
Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, nhà báo, phóng viên, biên tập viên, cơ quan báo chí và đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, UBND cấp xã có đài truyền thanh, các cơ quan, tổ chức xuất bản bản tin, thiết lập cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh và các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến tác phẩm được sử dụng.
1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng.
2. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm lập ra để trả nhuận bút, thù lao và các lợi ích vật chất khác.
3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm.
4. Lợi ích vật chất là các lợi ích mà tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được hưởng ngoài nhuận bút bao gồm: Nhận sách, báo biếu, vé mời xem công bố tác phẩm, giải thưởng trong nước và quốc tế.
5. Trang thông tin điện tử là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.
6. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
7. Bản tin là ấn phẩm thông tin xuất bản định kỳ, tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, số trang, hình thức trình bày, nội dung và phương thức thể hiện nhằm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam.
Điều 4. Giá trị đơn vị nhuận bút và cách tính nhuận bút
1. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở).
2. Cách tính nhuận bút: Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Điều 5. Quy định chung về trả nhuận bút, thù lao
1. Quy định chung về trả nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
2. Đối với cơ quan báo chí cân đối được kinh phí từ các hoạt động kinh tế, hỗ trợ (ngoài ngân sách tỉnh cấp) thì căn cứ vào chất lượng, thể loại tác phẩm, Thủ trưởng cơ quan báo chí quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm trong khung nhuận bút quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
3. Quy định chung về chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử thực hiện theo Điều 26 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
4. Quy định về chế độ nhuận bút đối với Cổng/Trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh thực hiện theo các quy định về chi trả nhuận bút, thù lao của Báo điện tử tại Quy định này.
5. Quy định chung về chế độ nhuận bút, thù lao đối với đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã, bản tin thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và căn cứ tình hình thực tế tại địa phương.
6. Đối với tác phẩm sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước chưa được quy định trong các khung nhuận bút thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ tình hình thực tế, các thể loại tương đương để áp dụng mức nhuận bút, thù lao phù hợp.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với chế độ nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, truyền thanh, bản tin, thông tin điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Điều 7. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo chí sử dụng.
2. Lãnh đạo cơ quan báo chí, biên tập viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm báo chí.
3. Người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí.
Điều 8. Nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo điện tử
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, Trả lời bạn đọc | 5 |
2 | Tranh | 5 |
3 | Ảnh | 5 |
4 | Chính luận | 15 |
5 | Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn | 15 |
6 | Sáng tác văn học | 15 |
7 | Nghiên cứu | 15 |
| Trực tuyến Media | 25 |
2. Những quy định khác áp dụng theo Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, nhưng hệ số nhuận bút thực hiện theo khung nhuận bút của Quy định này.
Điều 9. Quỹ nhuận bút đối với báo in, báo điện tử
Quỹ nhuận bút báo in, báo điện tử được thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO NÓI, BÁO HÌNH
Điều 10. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với báo nói, báo hình
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo nói, báo hình cấp tỉnh sử dụng.
2. Biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) - đối với báo nói.
3. Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ - đối với báo hình.
4. Lãnh đạo cơ quan báo nói và báo hình, phát thanh viên, biên tập viên, diễn viên sân khấu, điện ảnh và các loại hình nghệ thuật khác, đạo diễn chương trình, người chỉ huy dàn dựng âm nhạc, người thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn và chuyên viên kỹ thuật âm thanh, quay phim kỹ xảo và những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm phát thanh, truyền hình được trả thù lao.
Điều 11. Nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình
1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo nói, báo hình
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, Trả lời khán, thính giả | 5 |
2 | Chính luận | 15 |
3 | Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn | 15 |
4 | Sáng tác văn học | 15 |
5 | Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục | 15 |
6 | Tọa đàm, giao lưu | 25 |
2. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thuộc Khoản 1 Điều 10 Quy định này hưởng nhuận bút theo quy định tại khung nhuận bút.
3. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quy định này áp dụng theo Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, nhưng hệ số nhuận bút thực hiện theo khung nhuận bút của Quy định này.
4. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy định này áp dụng theo Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, nhưng hệ số nhuận bút thực hiện theo khung nhuận bút của Quy định này.
5. Những quy định khác thực hiện theo Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 12. Quỹ nhuận bút đối với báo nói, báo hình
Quỹ nhuận bút báo nói, báo hình được thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI XUẤT BẢN PHẨM
Điều 13. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với xuất bản phẩm
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của xuất bản phẩm được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả nhuận bút.
2. Người sưu tầm, người hiệu đính tác phẩm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao đối với:
a) Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian.
b) Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó.
3. Biên tập viên được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao theo mức độ đóng góp vào nội dung bản thảo.
Nhuận bút và tiền thù lao được tính trong giá thành xuất bản phẩm.
Điều 14. Nhuận bút xuất bản phẩm
Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 15. Phương thức tính nhuận bút
Thực hiện theo Điều 14 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 16. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
- Lãnh đạo đài, biên tập viên, kỹ thuật viên, phát thanh viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, Trả lời bạn nghe đài | 3 |
2 | Bài, Phóng sự, Phỏng vấn | 9 |
3 | Các chương trình khác (tọa đàm, văn nghệ, chương trình phát thanh trực tiếp…) | 15 |
3. Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm sử dụng trên Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện thực hiện theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ.
4. UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp kinh phí để trích lập quỹ nhuận bút; Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện căn cứ vào điều kiện kinh phí, chất lượng của tác phẩm để chi trả nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút.
Điều 17. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sử dụng trên đài truyền thanh cấp xã
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao.
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh cấp xã.
- Ban biên tập, kỹ thuật viên, phát thanh viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được sử dụng trên đài truyền thanh cấp xã.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên đài truyền thanh cấp xã
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, Trả lời bạn nghe đài | 0,5 |
2 | Bài phản ánh, gương người tốt, việc tốt | 1,5 |
3 | Giới thiệu, phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước | 0,5 |
4 | Hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật sản xuất | 0,5 |
3. UBND cấp xã căn cứ vào điều kiện kinh phí, chất lượng tác phẩm để trích kinh phí và chi trả nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút.
Điều 18. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sử dụng trên bản tin của các cơ quan, tổ chức
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm sử dụng trên bản tin được hưởng nhuận bút.
- Người chịu trách nhiệm xuất bản, thành viên ban biên tập bản tin được hưởng thù lao.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên bản tin
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, Trả lời bạn đọc | 3 |
2 | Tranh, Ảnh | 3 |
3 | Bài phỏng vấn, Bài phát biểu | 9 |
4 | Thơ, Câu đối | 3 |
5 | Phóng sự, Bài phản ánh | 9 |
6 | Bài nghiên cứu, Trao đổi nghiệp vụ | 9 |
7 | Giới thiệu, tìm hiểu pháp luật | 2 |
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào điều kiện kinh phí, chất lượng tác phẩm để trích kinh phí và chi trả nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút.
1. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
- Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan có cổng/trang thông tin điện tử sử dụng được hưởng nhuận bút.
- Người sưu tầm, người cung cấp thông tin, văn bản đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; người chịu trách nhiệm xuất bản, thành viên ban biên tập; quản trị cổng/trang thông tin điện tử, kỹ thuật viên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử và người những tham gia thực hiện các công việc có liên quan được hưởng thù lao.
2. Khung nhuận bút cho tác phẩm sử dụng trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, Trả lời bạn đọc | 3 |
2 | Tranh, Ảnh | 3 |
3 | Bài phỏng vấn, Bài phát biểu | 9 |
4 | Phóng sự, Bài phản ánh | 9 |
5 | Bài nghiên cứu, Trao đổi nghiệp vụ | 9 |
6 | Giới thiệu, tìm hiểu pháp luật | 2 |
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào điều kiện kinh phí, chất lượng tác phẩm để trích kinh phí và chi trả nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút.
Điều 20. Lập dự toán quỹ nhuận bút
1. Các cơ quan báo chí; cơ quan được giao trực tiếp quản lý Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, hàng năm lập dự toán quỹ nhuận bút cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền giao dự toán chi nhuận bút.
2. UBND cấp xã có đài truyền thanh; các cơ quan, đơn vị xuất bản bản tin, thiết lập cổng/trang thông tin điện tử căn cứ vào điều kiện kinh phí, chất lượng tác phẩm để trích kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị chi trả nhuận bút; quản lý, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện chế độ nhuận bút.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
- 1Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 3Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Luật xuất bản 2012
- 5Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 6Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 7Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 06/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực