- 1Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BCA-BTNMT hướng dẫn quan hệ phối hợp công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do Bộ Công an - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Xây dựng Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 628/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 31 tháng 3 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Trưởng ban quản lý Khu Đại học Nam Cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế phối hợp quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định sự phối hợp và trách nhiệm quản lý đối với hoạt động của Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
2. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện), Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao (gọi tắt là Ban quản lý) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam (gọi tắt là Khu Đại học).
1. Công tác phối hợp quản lý Khu Đại học phải đảm bảo tính thống nhất, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý, các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và theo quy định của pháp luật nhằm giải quyết các thủ tục hành chính nhanh, gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho các Trường đại học trong quá trình đầu tư, đào tạo tại Khu Đại học.
2. Mọi hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan chức năng của tỉnh đối với các Trường đại học trong Khu Đại học Nam Cao đều được thông qua cơ quan đầu mối là Ban quản lý.
Điều 3. Công tác xúc tiến đầu tư
1. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Tổ chức, triển khai, giới thiệu, đàm phán xúc tiến đầu tư vào Khu Đại học;
b) Chủ trì xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, ưu đãi đầu tư trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư vào Khu Đại học; chủ trì, phối hợp, cung cấp hồ sơ quy hoạch phân khu 1/2000 và các văn bản có liên quan cho các Chủ dự án thực hiện khảo sát địa điểm đầu tư;
d) Tuỳ theo quy mô, tính chất, nội dung của dự án, Ban quản lý gửi các Sở, ngành liên quan để lấy ý kiến. Sau khi thống nhất về nội dung đầu tư, địa điểm đầu tư, Ban quản lý trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư và Thông báo địa điểm đầu tư;
e) Thuê các tổ chức tư vấn thực hiện dịch vụ xúc tiến đầu tư, tư vấn chiến lược đầu tư vào Khu Đại học.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành có liên quan:
Phối hợp với Ban quản lý xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư vào Khu Đại học.
1. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Chủ trì, tổ chức lập, quản lý, điều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng trong Khu Đại học tỉnh Hà Nam theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Công bố công khai quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong khu vực được giao quản lý;
c) Là cơ quan đầu mối tiếp nhận và kiểm tra nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong Khu Đại học trước khi trình thẩm định và phê duyệt. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ban quản lý sẽ chuyển hồ sơ và ý kiến của Ban đến Sở Xây dựng thẩm định;
d) Xem xét, chấp thuận việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng trong Khu Đại học theo quy hoạch được duyệt;
e) Thẩm định và phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng đối với các công trình xây dựng trong khu vực quản lý đã có quy hoạch chi tiết được duyệt;
f) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của Khu Đại học nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch, trước khi điều chỉnh phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận về chủ trương điều chỉnh;
g) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra việc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng và sử dụng đất của các Chủ đầu tư trong Khu Đại học theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Tổ chức thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong Khu Đại học và trả kết quả thẩm định trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Phối hợp với Ban quản lý và Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý quy hoạch và sử dụng đất của các Trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Ban quản lý, Sở Xây dựng trong việc quản lý sử dụng đất đai theo quy hoạch được duyệt.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo và tổ chức tuyên truyền vận động đến các tổ chức, cá nhân về quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Đại học;
b) Phối hợp với Ban quản lý trong việc lập và thực hiện quy hoạch, đầu tư xây dựng khu dân cư, khu tái định cư gắn liền với việc đầu tư hạ tầng thiết yếu trong Khu Đại học;
c) Phối hợp với Ban quản lý, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý quy hoạch, quản lý đất đai trong Khu Đại học.
Điều 5. Quản lý đầu tư xây dựng
1. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư của các Chủ đầu tư đầu tư trong Khu Đại học; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ban quản lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ dự án cho các cơ quan chuyên môn về xây dựng tham gia ý kiến; tổng hợp các ý kiến tham gia với Chủ đầu tư đề trình thẩm định, phê duyệt trong thời gian không quá 10 ngày làm việc;
b) Cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình trong phạm vi ranh giới đất được giao quản lý, trừ các công trình thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng theo Điều 9, Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án xây dựng theo quy hoạch chi tiết được duyệt trong Khu Đại học;
d) Làm Chủ đầu tư các dự án hạ tầng thành phần sử dụng vốn ngân sách và có tính chất ngân sách nhà nước (vốn vay ưu đãi, vốn ODA, vốn hỗ trợ có mục tiêu của trung ương hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác); quản lý khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, dự án được duyệt;
e) Phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình đưa vào khai thác sử dụng theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
Phối hợp với Ban quản lý theo dõi, kiểm tra tiến độ, chất lượng và việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng của các dự án trong Khu Đại học.
3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:
Hướng dẫn, thoả thuận thiết kế, cấp phép thi công các vị trí đấu nối đường ra vào của Khu Đại học Nam Cao với hệ thống đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý hướng dẫn kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về thực hiện quy hoạch, các quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục công trình công nghiệp, công trình điện; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
5. Trách nhiệm của Công an tỉnh:
a) Tham gia ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế quy hoạch, hồ sơ thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình thi công xây dựng và nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy các dự án, công trình trước khi đưa vào hoạt động theo quy định;
b) Trả kết quả về giải pháp phòng cháy và chữa cháy trong vòng 05 ngày làm việc và kết quả thẩm duyệt thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
6. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
Thoả thuận thiết kế đấu nối giữa đường vào Khu Đại học và các tuyến đường huyện và đường đô thị do địa phương quản lý; phối hợp thực hiện các chức năng quản lý nhà nước của chính quyền địa phương đối với hoạt động xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
1. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo và tổ chức tuyên truyền vận động đến các tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
b) Tổ chức thực hiện các trình tự, thủ tục thu hồi đất để giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định.
2. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư trong Khu Đại học theo quy định;
b) Phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư khác, các Sở, ngành của tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện để giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện giải phóng mặt bằng theo thẩm quyền; nghiên cứu, tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của các Chủ đầu tư dự án trong Khu Đại học:
a) Phối hợp với Ban quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã để thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý việc sử dụng đất đảm bảo hiệu quả, đúng theo quy hoạch được phê duyệt.
1. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết trong Khu Đại học;
b) Hướng dẫn, phối hợp với các chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thuê đất, giao đất; tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị, xác nhận và chuyển tới các đơn vị có liên quan thẩm định, giải quyết trong vòng 03 ngày làm việc;
c) Đối với diện tích đất trung tâm điều hành, trung tâm dịch vụ công cộng thương mại, dịch vụ đơn vị ở, đất hạ tầng kỹ thuật, đất công viên cây xanh mặt nước, thể dục thể thao, bến xe. Sau khi có quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ban quản lý lập dự án, tổ chức quản lý, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện;
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Tổ chức bàn giao đất trên thực địa, ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp cho thuê đất), cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo uỷ quyền ngay sau khi chủ đầu tư đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trên đất.
3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
Phối hợp với Ban quản lý thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn.
1. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân trong Khu Đại học;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có chức năng tổ chức thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu huỷ an toàn về môi trường đối với tất cả các loại chất thải rắn phát sinh trong Khu Đại học;
c) Hướng dẫn, phối hợp với các Chủ đầu tư trong việc lập, trình duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường;
d) Phối hợp xác nhận chất lượng công trình xử lý chất thải, xử lý nước thải của các đơn vị trước khi đi vào hoạt động chính thức theo thẩm quyền;
e) Tiếp nhận và phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết các tranh chấp, kiến nghị về môi trường giữa các tổ chức, khu dân cư, dịch vụ trong Khu Đại học;
f) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, kiểm tra, thanh tra môi trường, xử lý vi phạm hành chính về môi trường đối với hoạt động của các tổ chức trong Khu Đại học;
g) Triển khai kịp thời các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trong Khu Đại học và báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền để phối hợp giải quyết.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, giám sát các hoạt động đo kiểm, quan trắc môi trường, xác nhận chất lượng công trình xử lý chất thải, nước thải của các đơn vị trong Khu Đại học trước khi đi vào hoạt động chính thức theo thẩm quyền;
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra môi trường; xử lý vi phạm hành chính đối với hoạt động gây ô nhiễm môi trường của các đơn vị trong Khu Đại học theo thẩm quyền;
c) Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý và các cơ quan liên quan về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của các dự án trong Khu Đại học;
d) Phối hợp với Ban quản lý trong việc giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường trong Khu Đại học.
3. Trách nhiệm của Công an tỉnh:
Phối hợp với Ban quản lý và các cơ quan liên quan thực hiện việc tuyên truyền, vận động, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường trong Khu Đại học theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BCA-BTNMT ngày 06/02/2009 của Bộ Công an và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn quan hệ phối hợp công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu Đại học thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật; gửi 01 bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký cho Ban quản lý để phối hợp quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trong bản cam kết bảo vệ môi trường của các cơ sở hoạt động kinh doanh dịch vụ trong Khu Đại học;
c) Phối hợp với Ban quản lý kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm của các cơ quan trong Khu Đại học;
d) Phối hợp với Ban quản lý trong việc huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó kịp thời khi xảy ra sự cố môi trường trong Khu Đại học.
Điều 9. Quản lý tài nguyên nước và tài nguyên khoáng sản
1. Trách nhiệm của Ban quản lý
Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trong Khu Đại học theo quy định pháp luật.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản theo quy định pháp luật;
b) Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giám sát về việc sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và tài nguyên khoáng sản trong Khu Đại học.
3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản theo quy định pháp luật.
Điều 10. Quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội và phòng cháy chữa cháy
1. Trách nhiệm của Công an tỉnh:
a) Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ liên quan và Công an các huyện, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, doanh nghiệp, trường học thực hiện tốt các quy định của pháp luật trong lĩnh vực an ninh trật tự. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự;
b) Chỉ đạo các đơn vị chức năng, Công an huyện, thành phố phối hợp với Ban quản lý, chủ các doanh nghiệp phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ các cơ quan doanh nghiệp, trường học;
c) Hướng dẫn các thủ tục về xuất nhập cảnh, đăng ký tạm trú, tạm vắng đối với người nước ngoài đến làm việc trong Khu Đại học; Phối hợp với Ban quản lý đảm bảo an toàn cho người nước ngoài đến làm việc tại Khu Đại học;
d) Chỉ đạo thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy trong Khu Đại học. Hướng dẫn các cơ sở tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy; lập, thực tập phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định. Chủ trì, phối hợp kiểm tra các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở trong Khu Đại học;
e) Chỉ đạo lực lượng Công an cơ sở theo địa bàn phân công phối hợp với Ban quản lý, chính quyền địa phương và các trường học để đảm bảo ANTT trong Khu Đại học.
2. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Phối hợp với đơn vị Công an có liên quan để kiểm tra, đôn đốc công tác giữ gìn An ninh trật tự, PCCC trong Khu Đại học;
b) Tổ chức lực lượng thường xuyên đảm bảo An ninh trật tự (vòng ngoài) Khu Đại học do mình đầu tư, phối hợp với cơ quan Công an và lực lượng bảo vệ của các cơ quan, doanh nghiệp để giữ gìn An ninh trật tự trong Khu Đại học.
3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
Phối hợp với Công an tỉnh, Ban quản lý tổ chức thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự trong Khu Đại học và khu vực xung quanh theo thẩm quyền.
Điều 11. Quản lý việc cung cấp dịch vụ
1. Trách nhiệm của Ban quản lý:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh các dịch vụ phát triển hạ tầng, dịch vụ dân sinh thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng, kinh doanh và cung ứng các dịch vụ trong Khu Đại học;
b) Quản lý hoạt động kinh doanh các dịch vụ phát triển hạ tầng, dịch vụ dân sinh thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng, kinh doanh và cung ứng các dịch vụ trong Khu Đại học theo đúng các quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các Sở, ban, ngành về quản lý dịch vụ thương mại theo quy định hiện hành;
d) Thường xuyên nắm bắt nhu cầu sử dụng và phối hợp giải quyết kịp thời vướng mắc trong quá trình cung cấp dịch vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Đại học.
2. Trách nhiệm của Sở Công thương
Phối hợp với Ban quản lý và các Sở, ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực thương mại, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực văn hóa, du lịch theo quy định của pháp luật.
5. Trách nhiệm của các đơn vị cung cấp dịch vụ
Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ nhu cầu sử dụng của các cơ quan, tổ chức cá nhân trong Khu Đại học và đảm bảo chất lượng, giá cả theo quy định của pháp luật; khi dừng cung cấp do bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ phải có thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân và Ban quản lý trước thời điểm dừng cung cấp 02 ngày; Khi xảy ra sự cố đột xuất mà dừng cung cấp thì đơn vị cung cấp phải thông báo và khẩn trương khắc phục sự cố để cung cấp lại trong thời gian sớm nhất.
1. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thanh tra, kiểm tra hoạt động của các tổ chức, cá nhân trong Khu Đại học có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ, thường xuyên theo quy định của pháp luật;
2. Khi tiến hành thanh tra, kiểm tra thì cơ quan chủ trì có trách nhiệm thông báo trước bằng văn bản cho Ban quản lý ít nhất là 03 ngày làm việc.
a) Trưởng ban quản lý Khu Đại học Nam Cao phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Ban quản lý để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 42/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết khu đô thị đại học tây nam Hà nội-tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
- 1Quyết định 42/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết khu đô thị đại học tây nam Hà nội-tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BCA-BTNMT hướng dẫn quan hệ phối hợp công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do Bộ Công an - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Xây dựng Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 628/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 06/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực