Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06 /2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh – Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 358/TTr-VPUB-STC ngày 27 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, được áp dụng thực hiện từ ngày 01/03/2015 và bãi bỏ Quyết định số 1433/QĐ- UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về Ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin thành viên trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và các quy định của UBND tỉnh trước đây về chế độ nhuận bút của các trang thông tin điện tử.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐĂNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH (BAO GỒM CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2015/QĐ-UBND ngày 13 /02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định mức chi trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả và thù lao cho người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm, đóng góp vào hoàn thành tác phẩm được đăng lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã).
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được sử dụng để đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
2. Thành viên Ban Biên tập, biên tập viên, chuyên viên và những người tham gia các công việc có liên quan đến tác phẩm (bao gồm: người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm) được sử dụng để đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
1. Tác phẩm bao gồm các thể loại: bài viết, tin viết; bài dịch, tin dịch; hình ảnh; trực tuyến, đoạn phim (media); bài phỏng vấn, phóng sự, ký, trả lời bạn đọc.
2. Tác giả là người trực tiếp tạo ra tác phẩm, giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.
3. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả, hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng.
Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh số, âm thanh số, phim số được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
4. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm, đóng góp vào hoàn thành tác phẩm.
Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin.
5. Bài dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt gọi là dịch xuôi. Bài dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài gọi là dịch ngược.
1. Tin: Phản ánh, thông tin, tường thuật sự kiện mới, tiêu biểu được khai thác trực tiếp từ cuộc họp, hội thảo, hội nghị, lễ,…
2. Tin viết: Thông tin ý kiến chỉ đạo điều hành của lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo tỉnh, phản ánh, thông tin sự kiện; thông tin các báo cáo, văn bản pháp luật mới; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ đọc, dễ hiểu.
3. Tin tổng hợp: Sưu tầm, thu thập từ các văn bản pháp luật, tin tức của cơ quan Nhà nước để biên tập lại thành một tin; tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan, đơn vị và tổ chức nhằm mục đích tuyên truyền đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
4. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
5. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
6. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan; có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
7. Đối với các loại tranh, ảnh, trực tuyến, đoạn phim: Là tranh, hình ảnh, đoạn phim, trực tuyến có chất lượng, minh họa rõ nét cho nội dung tin, bài viết.
8. Phóng sự: phản ánh những vấn đề có tính thời sự, có ý nghĩa chính trị xã hội được bạn đọc quan tâm.
9. Bài phỏng vấn: Bao gồm bài phỏng vấn, trả lời phỏng vấn, tọa đàm; chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
10. Trả lời bạn đọc: Trả lời những câu hỏi của bạn đọc về các lĩnh vực kinh tế - xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.
11. Ký: Có tính giao nhau giữa văn học và cận văn học (chính luận, báo chí, tư liệu các loại), chủ yếu là văn xuôi tự sự. Bao gồm: Ký sự, phóng sự, hồi ký, nhật ký, bút ký,…
Điều 5. Quy định về độ dài tin bài
1. Một trang A4 là một trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13. Bài viết được tính theo 1 trang A4.
2. Nửa (½) trang A4 có số từ xấp xỉ 250 từ, chữ thường, cỡ chữ 13. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo nửa (½) trang A4.
Điều 6. Nguồn kinh phí chi trả và quản lý sử dụng nhuận bút, thù lao
1. Nguồn kinh phí dùng để chi trả tiền nhuận bút, thù lao của Cổng thông tin điện tử tỉnh được ngân sách tỉnh giao dự toán trong kế hoạch chi hàng năm cho Trung tâm Thông tin.
2. Nguồn kinh phí dùng để chi trả tiền nhuận bút, thù lao của Trang thông tin điện tử của các đơn vị nhà nước thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) được sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 7. Nguyên tắc trả nhuận bút, thù lao
1. Mức nhuận bút, thù lao cho từng tác phẩm do Trưởng Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Thủ trưởng đơn vị quản lý Trang thông tin điện tử quyết định, nhưng không vượt quá mức nhuận bút, thù lao tại Quy định này.
2. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận có sự tham gia của bên sử dụng tác phẩm.
3. Tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút bằng 150% tổng nhuận bút của tác phẩm viết bằng tiếng Việt.
4. Đối với tác phẩm có tính đặc thù chưa được quy định cụ thể tại Quy định này thì việc trả nhuận bút do thỏa thuận giữa bên sử dụng tác phẩm với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thông qua hợp đồng thoả thuận.
5. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày tác phẩm được đăng tải, công bố, phổ biến, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả theo đúng quy định. Trường hợp trả chậm hơn phải được sự đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
6. Chỉ những tin, bài được duyệt đăng mới được hưởng nhuận bút hoặc thù lao và tác giả, chủ sở hữu tác phẩm không được tham gia duyệt tác phẩm, tin, bài do mình sáng tác, sưu tầm, cung cấp.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHI NHUẬN BÚT, CHI THÙ LAO
Điều 8. Nhuận bút đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
1. Khung nhuận bút đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
Bảng 1. Khung hệ số nhuận bút đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin bài | Hệ số nhuận bút tối đa |
1 | Tin Trả lời bạn đọc | 1/2 trang A4 | 1 | 1 |
2 | Tranh Ảnh | 01 tranh, ảnh | 0,2 | 1 |
3 | Trực tuyến Media | Tối thiểu 03 phút | 2 | 2 |
4 | Phóng sự Ký Bài phỏng vấn | 1 trang A4 | 3 | Từ 3 đến 9 |
2. Nhuận bút đối với Cổng/Trang thông tin điện tử được tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó:
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở.
Mức hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x Hệ số giá trị tin bài.
Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Trưởng Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Thủ trưởng đơn vị quản lý Trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong Bảng 1.
Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không vượt quá mức Khung hệ số nhuận bút trong Bảng 1 khi thanh toán.
3. Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
Điều 9. Thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
1. Khung thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
Bảng 2. Hệ số giá trị tin bài tính thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
Nhóm | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin bài | Hệ số thù lao tối đa |
1 | Tin viết, trả lời bạn đọc | ½ trang A4 | 0,3 | 0,6 |
2 | Tin tổng hợp | ½ trang A4 | 0,3 | 0,6 |
3 | Bài viết ngắn | 01 trang A4 | 1,0 | 1,0 |
4 | Tranh, ảnh | 01 tranh, ảnh | 0,1 | 0,3 |
5 | Tin dịch xuôi | ½ trang A4 | 0,3 | 0,6 |
6 | Bài dịch xuôi | 01 trang A4 | 1 | 1 |
7 | Tin dịch ngược | ½ trang A4 | 1 | 1 |
8 | Bài dịch ngược | 01 trang A4 | 1,3 | 1,3 |
9 | Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích | 01 trang A4 | 1,5 | 1,5 |
2. Thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử được tính như sau:
Thù lao = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó:
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở.
Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x Hệ số giá trị tin bài
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Trưởng Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Thủ trưởng đơn vị quản lý Trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong Bảng 2.
Hệ số thù lao được xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không vượt quá mức Khung hệ số thù lao trong Bảng 2 khi thanh toán.
3. Đối với tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút và tin tức quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy định này, Trưởng Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Thủ trưởng đơn vị quản lý Trang thông tin điện tử căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm quyết định hệ số nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu và thù lao tương ứng cho người sưu tầm, người cung cấp.
4. Đối với việc tạo lập thông tin điện tử trên Cổng/Trang thông tin điện tử như: nhập dữ liệu, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở dữ liệu có sẵn, số hóa thông tin. Việc trả thù lao được thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
1. Phó Ban Biên tập chuyên trách: Tối thiểu phải có 05 tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
2. Trưởng phòng Thông tin điện tử thuộc Trung tâm Thông tin: Tối thiểu phải có 05 tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
3. Các viên chức chuyên trách thuộc phòng Thông tin điện tử, Trung tâm Thông tin: Tối thiểu phải có 18 tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
4. Cán bộ chuyên trách Cổng thông tin điện tử chỉ được hưởng nhuận bút, thù lao khi đã hoàn thành định mức quy định trong tháng (số tin, bài định mức tính theo thứ tự thời gian phát sinh; tin, bài được duyệt và đăng tải trước thì tính vào định mức trước).
Điều 11. Chi nhuận bút, thù lao đối với Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử
1. Cán bộ thuộc Ban Biên tập là tác giả hoặc chủ sở hữu của tin, bài đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử được hưởng nhuận bút theo quy định tại Điều 8 sau khi hoàn thành định mức thực hiện tác phẩm hàng tháng theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.
2. Cán bộ thuộc Ban Biên tập là người sưu tầm, cung cấp tin, bài đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử được hưởng thù lao theo quy định tại Điều 9 sau khi hoàn thành định mức thực hiện tác phẩm hàng tháng theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.
3. Ban Biên tập làm công tác chỉnh sửa bản thảo, biên tập, phê duyệt tin, bài được hưởng mức thù lao bằng 20% mức nhuận bút, thù lao của người sáng tác, sưu tầm, cung cấp tin, bài. Ban Biên tập chỉ được hưởng thù lao khi có thực hiện công tác chỉnh sửa bản thảo, biên tập, phê duyệt tin và khi có phát sinh chi trả nhuận bút, thù lao cho người sáng tác, người sưu tầm, cung cấp tin, bài.
Việc phân chia tiền thù lao cho các thành viên của Ban biên tập (20% mức nhuận bút, thù lao của người sáng tác, sưu tầm, cung cấp tin, bài) giao cho Trưởng Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị nhà nước thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) quyết định theo công đóng góp của từng người nhưng tổng chi không vượt quá 20% mức nhuận bút, thù lao của người sáng tác, sưu tầm, cung cấp tin, bài.
4. Giao cơ quan, đơn vị có phát sinh việc chi nhuận bút, thù lao đối với Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi chặt chẽ định mức tin bài và nguồn kinh phí chi trả tin bài vượt định mức, thực hiện việc quyết toán kinh phí đúng theo các quy định hiện hành.
Điều 12. Đối với các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) căn cứ quy định tại Quyết định này và khả năng nguồn kinh phí chi thường xuyên của đơn vị, địa phương được cấp thẩm quyền giao: xây dựng định mức thực hiện tác phẩm hàng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình và mức chi nhuận bút, thù lao cho phù hợp và không vượt quá mức quy định tại Quyết định này, đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
Điều 13. Định kỳ hàng quý, hàng năm, Trưởng Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Thủ trưởng đơn vị quản lý Trang thông tin điện tử báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông về số lượng tác phẩm được hưởng nhuận bút; đánh giá kết quả thực hiện của Cổng\Trang Thông tin điện tử.
Điều 14. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TIN BÀI ĐĂNG TRÊNCỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Ví dụ về cách tính nhuận bút:
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Độ dài thực tế | Số lượng độ dài tin bài | Hệ số giá trị tin bài | Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đồng) | Nhuận bút được hưởng (đồng) |
a | b | c | d | e | g | h | i=e*g*h |
1 | Tin | ½ trang A4 | ½ trang A4 | 01 | 1 | 115.000 | 115.000 |
2 | Phỏng vấn | 01 trang A4 | 02 trang A4 | 02 | 3 | 115.000 | 690.000 |
3 | Phóng sự | 01 trang A4 | 05 trang A4 | 05 | 3 | 115.000 | 1.035.000 |
4 | Tranh, ảnh | 01 Ảnh | 02 Ảnh | 02 | 0,2 | 115.000 | 23.000 |
Trường hợp bài phóng sự số 3, vì số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài (bằng 15) vượt qua Hệ số nhuận bút tối đa nên chỉ được thanh toán tối đa theo Hệ số nhuận bút tối đa (bằng 9).
2. Ví dụ về cách tính thù lao:
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Độ dài thực tế | Số lượng độ dài tin bài | Hệ số giá trị tin bài | Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đồng) | Thù lao được hưởng (đồng) |
a | b | c | d | e | g | h | i=e*g*h |
1 | Tin tổng hợp | ½ trang A4 | ½ trang A4 | 01 | 0,3 | 115.000 | 34.500 |
2 | Bài viết ngắn | 01 trang A4 | 02 trang A4 | 02 | 1,0 | 115.000 | 115.000 |
3 | Tranh, ảnh | 01 Ảnh | 01 Ảnh | 01 | 0,1 | 115.000 | 11.500 |
Trường hợp bài viết ngắn số 2, vì số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài (bằng 2) vượt qua Hệ số thù lao tối đa nên chỉ được thanh toán tối đa theo Hệ số thù lao tối đa (bằng 1).
- 1Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 53/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trên Đài Truyền thanh huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Long An
- 6Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi đảm bảo hoạt động cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện tử thành phần trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 75/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố và Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cổng, trang thông tin điện tử và hệ thống đài truyền thanh cơ sở của thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 5Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 53/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trên Đài Truyền thanh huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Long An
- 10Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi đảm bảo hoạt động cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện tử thành phần trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 75/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố và Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cổng, trang thông tin điện tử và hệ thống đài truyền thanh cơ sở của thành phố Đà Nẵng
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Bình Thuận (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
- Số hiệu: 06/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra