- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND bổ sung về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế ban hành tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 35/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của Tỉnh tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND
- 1Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Liên Sở: Khoa học và Công nghệ, Công thương, Tài chính tại Tờ trình số 115/LS/KH&CN-CT-TC ngày 22 tháng 02 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 quy định về Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh; Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh và Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 về việc bổ sung quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, thủ trưởng các sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này nhằm khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị ngày càng hiện đại, tăng hàm lượng khoa học, kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo sự cạnh tranh trong và ngoài nước.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
2. Các đối tượng được áp dụng:
a) Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã;
b) Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Sau đây gọi chung là các doanh nghiệp.
3. Các doanh nghiệp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, nếu đủ điều kiện được hưởng các chính sách hiện hành của Trung ương hoặc địa phương về thuế, tiền thuê đất, về lập dự án đầu tư, hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại, đào tạo, hỗ trợ lãi suất tiền vay 4%/năm theo Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư đổi mới để phát triển sản xuất - kinh doanh và các ưu đãi khác thì tiếp tục được hưởng chính sách này.
4. Không áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Các dự án đã được Chi nhánh Ngân hàng phát triển Bình Thuận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;
b) Các dự án đã hưởng chính sách khác của Trung ương hoặc của địa phương về hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ.
Điều 3. Các hoạt động đầu tư được áp dụng
1. Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ hiện đại, sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
2. Đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ, đầu tư dây chuyền sản xuất mới với công nghệ hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo bằng sáng chế, giải pháp hữu ích; đầu tư kiểm soát công nghệ, chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO, HACCP.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ lãi suất vốn vay
1. Các doanh nghiệp có các hoạt động đầu tư nêu tại Điều 3 Quy định này khi vay vốn để đầu tư tại các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là ngân hàng) trong tỉnh được ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 100% lãi suất theo mức lãi suất của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bình Thuận tại thời điểm được cho vay;
b) Trường hợp đã hưởng hỗ trợ lãi suất tiền vay theo Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ thì được hỗ trợ 100% chênh lệch lãi suất theo mức lãi suất của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bình Thuận tại thời điểm được cho vay sau khi trừ 4% năm hỗ trợ lãi suất tiền vay của Chính phủ.
2. Hạn mức vốn vay được hỗ trợ tối đa là 20 tỷ đồng (hai mươi tỷ đồng) cho một dự án.
3. Thời hạn hỗ trợ là 03 năm (36 tháng) từ khi được ngân hàng chấp nhận bằng khế ước cho vay.
4. Trường hợp doanh nghiệp vay bằng ngoại tệ thì quy đổi sang Việt Nam đồng theo tỷ giá của ngoại tệ đó tại thời điểm vay với hạn mức tối đa tương đương với 20 tỷ đồng Việt Nam.
Điều 5. Thời gian kết thúc nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp: đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Điều 6. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng chính sách này khi lập khế ước vay với ngân hàng thương mại, nếu có yêu cầu thì Quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Bình Thuận sẽ thực hiện bảo lãnh với ngân hàng khoản tiền vay để đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn thủ tục đăng ký, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ theo Quy định này; theo dõi quá trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm.
Điều 8. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Công thương cân đối ngân sách để thực hiện chính sách này./.
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND bổ sung về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế ban hành tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 35/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của Tỉnh tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 3262/2013/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND bổ sung về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế ban hành tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 35/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của Tỉnh tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND
- 7Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 443/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3262/2013/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 06/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực