Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 71TTr/STC-HCSN ngày 11/05/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
1. Chi xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Xây dựng đề cương chi tiết: 600.000 đồng/1 đề cương.
b) Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 1.000.000 đồng/1 chương trình (hoặc 1 đề án).
2. Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật:
a) Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở:
Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
Báo cáo viên pháp luật cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.
Tuyên truyền viên pháp luật cấp xã, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Thù lao hòa giải (căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải ở cơ sở): 150.000 đồng/vụ việc/tổ.
3. Chi giải thưởng các cuộc thi (các cuộc thi được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thực hiện):
a) Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh:
- Giải nhất: Tập thể: 1.400.000 đồng.
Cá nhân: 700.000 đồng.
- Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng.
Cá nhân: 500.000 đồng.
- Giải ba: Tập thể: 700.000 đồng.
Cá nhân: 350.000 đồng.
- Giải khuyến khích: Tập thể: 400.000 đồng.
Cá nhân: 200.000 đồng.
b) Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện:
- Giải nhất: Tập thể: 1.000.000 đồng.
Cá nhân: 500.000 đồng.
- Giải nhì: Tập thể: 700.000 đồng.
Cá nhân: 350.000 đồng.
- Giải ba: Tập thể: 400.000 đồng.
Cá nhân: 200.000 đồng.
- Giải khuyến khích: Tập thể: 300.000 đồng.
Cá nhân: 150.000 đồng.
c) Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã:
- Giải nhất: Tập thể: 700.000 đồng.
Cá nhân: 350.000 đồng.
- Giải nhì: Tập thể: 400.000 đồng.
Cá nhân: 200.000 đồng.
- Giải ba: Tập thể: 300.000 đồng.
Cá nhân: 150.000 đồng.
- Giải khuyến khích: Tập thể: 200.000 đồng.
Cá nhân: 100.000 đồng.
4. Các nội dung chi khác được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Mức chi quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với:
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật thuộc Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 10/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
2. Hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các Chương trình nêu tại khoản 1 Điều này), các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được vận dụng mức chi quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Sở Tài chính và Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quy định này được thực hiện từ ngày 01/01/2011 và bãi bỏ Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 08/5/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định cụ thể một số mức chi kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành ở tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII - Kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1284/2006/QĐ-UBND quy định về việc chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 Ủy ban Bí thư trung ương đảng (khoá IX) về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- 6Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII - Kỳ họp thứ 15 ban hành
- 8Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1284/2006/QĐ-UBND quy định về việc chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 06/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra