Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 24 tháng 02 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BXD, ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1041/TTr-SXD, ngày 10/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1052/2006/QĐ-UBND, ngày 14/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Ban quản lý các khu công nghiệp Tây Ninh, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát và Sở Xây dựng tổ chức thực hiện như sau:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát thực hiện theo phân cấp và quy định khu vực quy hoạch, thời gian thực hiện quy hoạch do mình quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện cấp phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn mình quản lý và báo cáo Sở Xây dựng định kỳ 6 tháng một lần.
2. Sở Xây dựng trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Ban quản lý các khu công nghiệp Tây Ninh, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6 tháng và hàng năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp Tây Ninh, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Bản Quy định này quy định về điều kiện, thẩm quyền, nội dung, hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng tạm đối với nhà ở và công trình xây dựng thuộc các khu vực có quy hoạch được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
2. Quy định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý các khu công nghiệp, Ban quản lý khu kinh tế, các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng tạm
Công trình và nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng tạm phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Việc cấp Giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/500 được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện. Thời hạn cấp phép xây dựng tạm theo thời hạn thực hiện quy hoạch;
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế trên cơ sở quy hoạch xây dựng được duyệt lập Bảng quy định các khu vực quy hoạch cho phép cấp Giấy phép xây dựng tạm theo biểu mẫu số 1 đính kèm bản Quy định này, trong đó dự kiến thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do mình quản lý, thời hạn và quy mô của công trình xây dựng tạm được phép tồn tại theo Giấy phép, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng tạm
Thực hiện theo Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Giấy phép xây dựng tạm
Công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa đến thời hạn thực hiện quy hoạch thì chỉ được cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch, cụ thể như sau:
1. Công trình và nhà ở riêng lẻ xây dựng được cấp theo Giấy phép xây dựng tạm phải phù hợp với quy mô công trình quy định tại bản Quy định này;
2. Các nội dung trong giấy phép xây dựng tạm phải được thể hiện đầy đủ theo biểu mẫu số 2 đính kèm bản Quy định này;
3. Hết thời hạn có hiệu lực của Giấy phép, nếu Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ đầu tư (hoặc chủ sở hữu công trình xây dựng sau đây được gọi chung là chủ đầu tư) phải tự phá dỡ và không được đền bù phần công trình xây dựng theo Giấy phép xây dựng tạm; nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế;
4. Trường hợp chưa xác định được thời điểm thực hiện quy hoạch xây dựng thì thời gian có hiệu lực của Giấy phép cho đến khi có Quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
5. Giấy phép xây dựng tạm trên đất quy hoạch giao thông được cấp trong phần lộ giới chưa thực hiện theo quy hoạch trừ phần hành lang an toàn giao thông;
6. Trong vùng đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt và công bố đang tiến hành lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì không được cấp phép xây dựng tạm.
Điều 5. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tạm
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tạm gồm có:
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng tạm theo biểu mẫu số 3 đính kèm bản Quy định này;
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã (đất xin phép xây dựng tạm theo đất hiện trạng sử dụng, không cần chuyển mục đích sử dụng đất thổ cư hoặc công trình);
3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo được quy định tại Điều 7 bản Quy định này thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
Điều 6. Quy mô công trình trong cấp Giấy phép xây dựng tạm
Công trình và nhà ở riêng lẻ được phép xây dựng tạm có quy mô là công trình cấp IV, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy; tránh lãng phí nên khuyến khích sử dụng vật liệu lắp ghép để thuận lợi trong tháo dỡ và tái sử dụng; đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể đối với từng loại công trình sau:
1. Đối với nhà ở riêng lẻ: Xây dựng không quá 2 tầng và có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500m2;
2. Đối với các công trình xây dựng khác: Có chiều cao công trình và chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất đều không quá 12 mét, có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1.000 m2.
Điều 7. Cấp Giấy phép xây dựng tạm đối với công trình xây dựng có nhu cầu cải tạo, nâng cấp
Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ hiện có trong vùng đã có quy hoạch được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện quy hoạch, chủ đầu tư có nhu cầu cải tạo, nâng cấp, mở rộng diện tích sử dụng công trình thì chủ đầu tư phải xin cấp Giấy phép xây dựng tạm với quy mô công trình được quy định tại Điều 6 bản Quy định này.
Khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch, chủ đầu tư phải thực hiện việc tự phá dỡ công trình xây dựng và không được đền bù đối với phần công trình cải tạo, mở rộng diện tích sử dụng theo Giấy phép xây dựng tạm đã được cấp.
Quy định này được điều chỉnh, bổ sung kịp thời để phù hợp với điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức thực hiện./.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /............. | .........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH
CHO PHÉP CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Số TT | Khu vực QH dự kiến cho phép xây dựng tạm | Quy mô (ha) | Thuộc QH chi tiết | Thợi hạn thực hiện quy hoạch | Thời hạn thực hiện cấp GPXD tạm | Quy mô công trình xây dựng | ||
Từ năm | Đến năm | Từ năm | Đến năm | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Trang 1)
(Màu hồng, khổ A4)
CƠ QUAN CẤP GPXDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXDT | .........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho
- Địa chỉ:
- Số nhà: ……… đường
- Xã (phường): ……………………………… huyện (thị xã)
- Tỉnh Tây Ninh.
2. Được phép xây dựng tạm công trình theo những nội dung sau:
- Tên công trình:
- Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):
- Cốt nền xây dựng công trình:
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp và nhà ở riêng lẻ trong đô thị thì thêm các nội dung sau:
- Diện tích xây dựng tầng 1: m2.
- Chiều cao công trình: ……………..m; số tầng:
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 1 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
4. Công trình được tồn tại tới thời hạn:
| Thủ trưởng cơ quan cấp GPXDT (Ký tên, đóng dấu) |
(Trang 1)
(Màu hồng, khổ A4)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải ...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
GIA HẠN, ĐỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn, điều chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
| ........., ngày ..... tháng ..... năm ..... Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng tạm (Ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: .................................
1. Tên chủ đầu tư:
- Người đại diện: chức vụ: ............
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà: ............ đường
- Xã (phường): huyện (thị xã) .........................
- Tỉnh Tây Ninh.
- Số điện thoại:
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: diện tích: .................... m2.
- Tại: đường ...................................................
- Xã (phường): huyện (thị xã) .........................
- Tỉnh Tây Ninh.
- Nguồn gốc đất:
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: cấp công trình: Cấp IV.
- Diện tích xây dựng tầng 1: ............... m2; tổng diện tích sàn: .................m2.
- Chiều cao công trình: .................... m, số tầng:
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Giấy phép hành nghề (nếu có): cấp ngày ...............
6. Phương án phá dỡ (nếu có):
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .............. tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ........., ngày ..... tháng ..... năm ..... Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
- 1Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 19/2009/TT-BXD về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 06/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra