- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 52/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 1Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 20 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO TỪNG CHỨC DANH VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB&XH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi hai về việc ban hành quy định mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 15/TTr-STC ngày 12 tháng 01 năm 2009 về việc ban hành Quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn (gọi chung là phường) và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp đối với từng chức danh Ban bảo vệ dân phố ở phường và khu phố:
- Trưởng ban ở phường: 424.000 đồng/tháng;
- Phó Trưởng ban ở phường: 332.000 đồng/tháng;
- Ủy viên Ban là Tổ trưởng (ở khu phố): 237.000 đồng/tháng;
- Phó Tổ trưởng (ở khu phố): 200.000 đồng/tháng;
- Tổ viên (ở khu phố): 188.000 đồng/tháng.
2. Kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố:
a. Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố ở phường và khu phố do Ủy ban nhân dân phường, thị trấn chi trả (được cân đối trong ngân sách phường, thị trấn hàng năm). Nếu ngân sách phường, thị trấn nguồn thu không đảm bảo cân đối thì ngân sách huyện, thị xã, thành phố xem xét cấp bổ sung.
b. Kinh phí hoạt động hàng tháng của Ban bảo vệ dân phố và Tổ bảo vệ dân phố được đảm bảo từ các nguồn sau:
- Do tổ chức, cá nhân ủng hộ;
- Tiền xử phạt vi phạm hành chính về an ninh trật tự ở phường;
- Nếu thiếu thì được đảm bảo hỗ trợ từ ngân sách phường hoặc ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
3. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí trang bị dụng cụ, phương tiện cho Ban bảo vệ dân phố thực hiện theo các văn bản sau: Quyết định số 391/2001/QĐ-UB ngày 26/2/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xây dựng Quỹ bảo trợ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn; Công văn hướng dẫn số 119/HD-LN (TC-CA) ngày 20/12/2004 của Sở Tài chính và Công an tỉnh về việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác an ninh - trật tự ở ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn. Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có trách nhiệm duyệt kế hoạch thu, chi, quyết toán hàng tháng, quý, năm và báo cáo của Ban, Tổ bảo vệ dân phố theo quy định.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Công an tỉnh; Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Công an tỉnh; Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc và các đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh văn phòng đảng ủy, văn thư - lưu trữ - thủ quỹ và trưởng Đài truyền thanh cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 52/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh văn phòng đảng ủy, văn thư - lưu trữ - thủ quỹ và trưởng Đài truyền thanh cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 06/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực