- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 437/QĐ- UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2005/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 14 tháng 02 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thi hành Nghị định số 197 /2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 121 TT/TC-VG ngày 07/02/2005 của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trồng vật nuôi áp dụng cho công tác bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1/ Đối với nhóm cây trồng hàng năm và vật nuôi , cây lấy gỗ:
- Đơn giá bồi thường được tính toán cho 01 vụ thu hoạch theo năng suất, sản lượng của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề;
- Trong quá trình thực hiện: Các dự án bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng: Từ khi triển khai lập biên bản đo đạc, kiểm đếm đến thời điểm trả tiền bồi thường nếu làm ảnh hưởng đến nhiều vụ thu hoạch thì giá trị bồi thường được tính như sau:
Giá trị bồi thường | = | Đơn giá quy định | x | Số vụ thu hoạch thực tế bị thiệt hại | x | Diện tích trồng |
2/ Đối với các nhóm cây còn lại:
Giá trị bồi thường = Đơn giá quy định X Số cây hoặc diện tích bị thiệt hại.
3- Quy định về mật độ cây trồng
Số TT | Loại cây | Mật độ trồng (Cây/ha) |
I | Cây ăn quả |
|
1 | Cây Cam, Quýt, Mậm, Nhót, Táo, Nho, Gioi, Dâu da | 500 |
2 | Cây vải, Nhãn, Hồng, Xoài, Khế | 400 |
3 | Cây Mít | 350 |
4 | Cây Bưởi | 450 |
5 | Cây Chanh | 850 |
6 | Cây Quất hái quả | 1.500 |
7 | Cây Quất hồng bì | 900 |
8 | Cây Dứa | 44.000 |
9 | Cây Dừa, Đào, Lê, Mác cọt | 600 |
10 | Cây Chuối | 1.600 |
11 | Cây táo | 600 |
12 | Cây Na | 800 |
13 | Cây ổi | 550 |
14 | Cây Dâu ăn quả | 800 |
II | Cây lấy gỗ |
|
1 | Các loại cây lấy gỗ | 2.000 |
III | Cây công nghiệp |
|
1 | Hồi | 500 |
2 | Cà phê, Trẩu, Sở | 1.000 |
* Ghi chú:
Bảng quy định mật độ cây trồng trên chỉ áp dụng đối với các khu vực trồng chuyên từng loại cây thành vườn, đồi, rừng…
4/ Xử lý một số trường hợp đặc biệt:
4.1- Đối với các loại cây trồng không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tùy từng trường hợp có thể xem xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc có giá trị tương đương.
4.2- Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 30% giá cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.
4.3- Đối với cây, con giống hoặc cây trồng chưa đến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di chuyển được: Thì bồi thường chi phí vận chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại .
4.4- Đối với cây trồng xen kẽ:
- Cây trồng chính: Tình bồi thường 100% giá trị cây trồng chính.
- Cây trồng phụ xen kẽ (cây hàng năm): Tình bồi thường 60% diện tích đất trồng nhân với (X) đơn giá của cây trồng xen kẽ.
4.6- Đối với các loại cây ăn quả, cây công nghiệp: Quá trình thống kê kiểm đếm bồi thường thiệt hại không đủ 2 tiêu chí (đường kính gốc và năm hái quả) theo quy định tại bảng giá này thì bồi thường bằng 70% giá cây cùng loại, cùng độ tuổi.
4.7- Trường hợp cây trồng chuyên canh thành vườn, đồi, rừng… vượt quá mật độ quy định trên, thì được bồi thường 100% theo đơn giá cây trồng đúng mật độ quy định, số cây còn lại hỗ trợ 50% theo đơn giá của từng loại cây.
4.8- Trường hợp cây trồng, vật nuôi trên đất, mặt nước được trưng dụng làm mặt bằng thi công công trình (không phải thu hồi đất) hoặc mượn đất thi công, thì cũng được áp dụng đền bù theo đơn giá này.
5- Trường hợp phải giải phóng mặt bằng trên đất trồng cây xanh công cộng (cây lâu năm) đường kính cây > 20 cm nằm trong khu vực Thành phố , Thị trấn nơi giao thông đi lại, khu dân cư thì chủ dự án có thể lập dự toán chi phí chặt hạ, di chuyển riêng, khoản chi phí này được tính vào dự toán chi phí bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng.
6- Các trường hợp vi phạm:
6.1- Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình trồng cây trên đất đã có công bố Quy hoạch làm dự án và Quyết định thu hồi giao đất; Trường hợp đặc biệt, thì xem xét hỗ trợ công di chuyển đi nơi khác bằng 20% đơn giá của cây mới trồng theo đơn giá của từng loại cây.
6.2- Không bồi thường, không xét hỗ trợ di chuyển đối với việc tự ý trồng cây ăn quả và cây lâu năm trên đất ruộng lúa nước.
7- Các nội dung khác không có trong quy định này khi bồi thường áp theo quy định tại Điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ và Mục 5, phần III Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về xác định giá bồi thường cho từng loại cây trồng, vật nuôi./.
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá (ĐVN) |
| 1 | 2 | 3 |
I/ | Cây lương thực, thực phẩm |
|
|
1 | Lúa các loại | m2 | 1,700 |
2 | Ngô | m2 | 1,600 |
3 | Sắn | m2 | 1,500 |
4 | Khoai lang | m2 | 1,500 |
5 | Khoai tây | m2 | 3,600 |
6 | Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác. | m2 | 2,700 |
7 | Rau xanh các loại: |
|
|
| + Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan | m2 | 6,000 |
| + Các loại rau khác | '' | 3,000 |
8 | Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê... | m2 | 5,000 |
II/ | Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
|
1 | Cây Đỗ xanh | m2 | 1,700 |
2 | Cây Đỗ tương | m2 | 1,000 |
3 | Cây Lạc, Vừng | m2 | 2,700 |
4 | Cây Thuốc lá | m2 | 2,000 |
5 | Cây Gừng, Nghệ, Xả, Giềng | m2 | 4,000 |
6 | Cây Bầu, cây Bí, cây Gấc | Hốc | 15,000 |
III/ | Thuỷ sản nuôi |
|
|
1 | Cá, tôm ... | m2 | 3,000 |
IV/ | Cây ăn quả |
|
|
1 | Cây Nhãn |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 18,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 24,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 36,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 48,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 75,000 |
| - Trồng trên 4 năm | '' | 80,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 332,000 |
| - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 8 - 20cm | '' | 828,000 |
| - Hái quả từ 6 - 10 năm, ĐK gốc 21-30cm | '' | 660,000 |
| - Hái quả trên 10 năm, ĐK gốc trên 30cm | '' | 492,000 |
2 | Cây Vải |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 18,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 24,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 36,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 48,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 75,000 |
| - Trồng trên 4 năm | '' | 80,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 332,000 |
| - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 8 - 20cm | '' | 828,000 |
| - Hái quả từ 6 - 10 năm, ĐK gốc 21-30cm | '' | 660,000 |
| - Hái quả trên 10 năm, ĐK gốc trên 30cm | '' | 492,000 |
3 | Cây Cau lấy quả |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 12,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 23,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 30,000 |
| - Trồng trên 2 năm | '' | 34,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 42,000 |
| - Hái quả từ 2 - 5 năm | '' | 84,000 |
| - Hái quả trên 5 năm | '' | 62,000 |
4 | Cây Quéo, Muỗng, Sấu, Khế, Dọc, Trứng gà |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 12,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 27,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 36,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 42,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 60,000 |
| - Trồng trên 4 năm | '' | 75,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 168,000 |
| - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 6-15cm | '' | 414,000 |
| - Hái quả từ 6 - 10 năm, ĐK gốc 16-25cm | '' | 332,400 |
| - Hái quả trên 10 năm, ĐK gốc trên 25cm | '' | 252,000 |
5 | Cây Hồng, Hồng Xiêm, Xoài |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 18,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 30,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 40,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 60,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 100,000 |
| - Trồng trên 4 năm | '' | 120,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 332,000 |
| - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 6-15cm | '' | 660,000 |
| - Hái quả trên 5 năm, ĐK gốc 16-25cm | '' | 492,000 |
6 | Cây Mít |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 12,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 15,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 19,800 |
| - Trồng 3 năm | '' | 30,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 36,000 |
| - Trồng 5 năm | '' | 42,000 |
| - Trồng trên 5 năm | '' | 70,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 204,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 10-25cm | '' | 414,000 |
| - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 25cm | '' | 312,000 |
7 | Cây Mơ, Táo, Mận lai |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 15,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 22,500 |
| - Trồng 2 năm | '' | 30,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 50,000 |
| - Trồng trên 3 năm | '' | 70,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 185,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm | '' | 370,000 |
| - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc 16-25cm | '' | 277,000 |
8 |
|
| |
| - Mới trồng | Cây | 12,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 24,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 31,000 |
| - Trồng trên 2 năm | '' | 36,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 42,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm | '' | 84,000 |
| - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 16cm | '' | 62,000 |
9 |
|
| |
| - Mới trồng | Cây | 12,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 24,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 31,000 |
| - Trồng trên 2 năm | '' | 36,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 126,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm | '' | 252,000 |
| - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 16cm | '' | 186,000 |
10 | Cây Cam, Quýt, Na, Chanh |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 15,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 23,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 30,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 40,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 60,000 |
| - Trồng trên 4 năm | '' | 80,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 210,000 |
| - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 5-10cm | '' | 415,000 |
| - Hái quả trên 5 năm, ĐK gốc 10cm | '' | 310,000 |
11 | Cây Lê, Mác cọt, Trám, Mác mật, Quất hồng bì |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 18,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 36,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 48,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 60,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 70,000 |
| - Trồng 5 năm | '' | 80,000 |
| - Trồng trên 5 năm | '' | 100,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 208,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 5-20cm | '' | 415,000 |
| - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 20cm | '' | 312,000 |
12 | Cây Chuối tiêu (3 cây/khóm) |
|
|
| - Mới trồng | Khóm | 18,000 |
| - Đã có quả | '' | 84,000 |
| - Đã hái quả | '' | 42,000 |
13 | Các loại Chuối khác (3 cây /khóm) |
|
|
| - Mới trồng | Khóm | 12,000 |
| - Đã có quả | '' | 48,000 |
| - Đã hái quả | '' | 24,000 |
14 | Cây Dứa |
|
|
| - Mới trồng | Khóm | 900 |
| - Đã có quả | '' | 1,500 |
| - Đã hái quả | '' | 700 |
15 | Cây đu đủ |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 7,000 |
| - Đã có quả | '' | 84,000 |
| - Hái quả trên 2 năm | '' | 42,000 |
16 | Cây Nho |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 19,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 42,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm | '' | 126,000 |
| - Hái quả trên 8 năm | '' | 63,000 |
V/ | Cây công nghiệp |
|
|
1 | Cây Bồ kết |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 18,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 27,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 39,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 52,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 60,000 |
| - Trồng trên 4 năm | '' | 80,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 156,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 5-20cm | '' | 310,000 |
| - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 20cm | '' | 232,000 |
2 | Cây Hoa Hoè, Trẩu, Sở |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 6,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 8,400 |
| - Trồng 2 năm | '' | 12,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 16,000 |
| - Trồng trên 3 năm | '' | 18,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 43,000 |
| - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 5-20cm | '' | 128,000 |
| - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 20cm | '' | 85,000 |
3 | Cây Hồi |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 24,000 |
| - Trồng 1 năm | '' | 30,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 38,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 51,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 68,000 |
| - Trồng 5 năm | '' | 80,000 |
| - Trồng trên 5 năm | '' | 100,000 |
| - Hái quả 1 năm | '' | 252,000 |
| - Hái quả từ 2 đến dới 4 năm, ĐK gốc 5-15cm | '' | 420,000 |
| - Hái quả từ 4 đến dới 7 năm, ĐK gốc 16-20cm | '' | 672,000 |
| - Hái quả từ 7 đến dưới 70 năm, ĐK gốc từ 20-40cm | '' | 840,000 |
| - Hái quả trên 70 năm, ĐK gốc trên 40cm | '' | 588,000 |
4 | Cây Cà phê. Chè |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 1,200 |
| - Trồng 1 năm | '' | 3,600 |
| - Trồng 2 năm | '' | 4,800 |
| - Trồng trên 2 năm | '' | 6,000 |
| - Hái quả từ 1 - 5 năm | '' | 36,000 |
| - Hái quả trên 5 năm | '' | 24,000 |
5 | Cây Mía |
|
|
| - Mới trồng | Khóm | 1,500 |
| - Sắp thu hoach | '' | 3,000 |
| - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) | '' | 1,500 |
6 | Cây Quế |
|
|
| - Trồng 1 năm | Cây | 15,000 |
| - Trồng 2 năm | '' | 27,000 |
| - Trồng 3 năm | '' | 42,000 |
| - Trồng 4 năm | '' | 58,000 |
| - Trồng trên 4 năm | '' | 75,000 |
| - Trồng từ 6 năm đến dới 8 năm, ĐK gốc 6-20cm | '' | 150,000 |
| - Trồng từ 8 năm trở lên, ĐK gốc trên 20cm | '' | 385,000 |
VI/ | Cây lấy gỗ |
|
|
1 | Cây thông, Bạch đàn, Xà cừ, Gỗ hồng sắc, Gỗ tạp... |
|
|
| - Đường kính gốc dưới 10cm | Cây | 7,500 |
| - Đường kính gốc 11-20cm | '' | 27,000 |
| - Đường kính gốc 21-30cm | '' | 53,000 |
| - Đường kính gốc trên 30cm | '' | 123,000 |
2 | Gỗ tứ thiết |
|
|
| - Đường kính gốc dưới 10cm | Cây | 9,000 |
| - Đường kính gốc 11-20cm | '' | 41,000 |
| - Đường kính gốc 21-30cm | '' | 78,000 |
| - Đường kính gốc trên 30cm | '' | 185,000 |
3 | Gỗ quý, Lát |
|
|
| - Đường kính gốc dưới 10cm | Cây | 12,000 |
| - Đường kính gốc 11-20cm | '' | 53,000 |
| - Đường kính gốc 21-30cm | '' | 105,000 |
| - Đường kính gốc trên 30cm | '' | 240,000 |
4 | Cây tre, cây Hốc |
|
|
| - Tre già | Cây | 4,500 |
| - Tre non | '' | 6,800 |
| - Măng | Củ | 1,800 |
5 | Cây trúc, cây Dóc |
|
|
| - Trúc già | m2 | 1,500 |
| - Trúc non | '' | 2,300 |
6 | Cây vầu |
|
|
| - Vầu già | Cây | 1,200 |
| - Vầu non | '' | 1,800 |
7 | Cây Mai |
|
|
| - Mai già | Cây | 5,300 |
| - Mai non | '' | 7,500 |
| - Măng | Củ | 1,700 |
8 | Cây Mạy pì, cây Hóp |
|
|
| Cây già | Cây | 2,000 |
| Cây non | '' | 3,000 |
| Măng | Củ | 500 |
9 | Cây Nứa |
|
|
| Bụi có số lượng < 10 cây | Bụi | 10,000 |
| Bụi có số lượng > 10 cây | '' | 15,000 |
VII/ | Cây Cảnh |
|
|
1 | Cây Vạn tuế (hỗ trợ công di chuyển = 25.000/công) | Cây | 25,000 |
2 | Các loại cây cảnh khác |
|
|
| - Trồng trên đất |
|
|
| + Chiều cao < 0,5m | Cây | 5,000 |
| + Chiều cao > 0,5m - <1,0m | '' | 10,000 |
| + Chiều cao < 1,0m | '' | 15,000 |
| - Trồng trong chậu (hỗ trợ công di chuyển) |
|
|
| + Chiều cao < 0,5m | Cây | 1,500 |
| + Chiều cao > 0,5m - <1,0m | '' | 3,000 |
| + Chiều cao < 1,0m | '' | 4,500 |
VIII/ | Các loại cây khác... |
|
|
1 | Cây hoa các loại: |
|
|
| - Trồng trên đất theo luống | m2 | 10,000 |
| - Trồng trong chậu (hỗ trợ công di chuyển) | Cây | 1,000 |
2 | Cây trồng làm hàng rào: |
|
|
| - Cây Râm bụt, Găng, Xơng rồng, Cúc tần... | m. dài | 5,000 |
3 | Cây trồng lấy lá: |
|
|
| - Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm... | m2 | 1,800 |
| - Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc | m2 | 600 |
4 | Cây thuốc nam: |
|
|
| - Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc... | Khóm | 10,000 |
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 437/QĐ- UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 24/2005/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 06/2005/QĐ-UB về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 437/QĐ- UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 06/2005/QĐ-UB về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 06/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Bá Nhiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực