- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2005/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2005 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trung tâm Thông tin là đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, thực hiện chức năng tổ chức, quản lý thống nhất hoạt động thông tin và tư liệu về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); tổ chức, quản lý mạng tin học và thực hiện các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hoá quản lý hành chính nhà nước của Bộ.
Điều 2. Trung tâm Thông tin có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động thông tin và tư liệu về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển mạng tin học của Bộ.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong Bộ tuyên truyền, giải thích, trả lời công luận đối với các vấn đề liên quan đến các hoạt động quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
3. Tổ chức, phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp liên quan để thu thập, quản lý và cung cấp thông tin về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ.
4. Tổ chức xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin của Bộ, cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động quản lý bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức hoặc tham gia tổ chức hội thảo, hội nghị, họp báo, triển lãm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; tổ chức quay phim, chụp ảnh, đưa tin về các hoạt động của Bộ theo quy định của Bộ trưởng.
6. Thực hiện xuất bản các ấn phẩm thông tin về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật và quy định của Bộ trưởng.
7. Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và bảo dưỡng mạng tin học. Tổ chức quản lý, khai thác và bảo dưỡng Trung tâm tích hợp dữ liệu. Thực hiện các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hoá quản lý hành chính nhà nước trong hoạt động của Bộ.
8. Xây dựng, quản lý và khai thác các dịch vụ thông tin để phát triển Trang tin điện tử Bộ Bưu chính, Viễn thông (Website Bộ) theo quy định của Bộ.
9. Thực hiện dịch vụ tư vấn, thiết kế, cung cấp và phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia thẩm định các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi Bộ theo quy định của Bộ trưởng.
11. Tổ chức, phối hợp tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thông tin, tư liệu và ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ.
12. Tổ chức, phối hợp tổ chức thực hiện các chương trình hợp tác, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực công tác của Trung tâm Thông tin và theo phân công của Bộ trưởng.
13. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin; tạo thêm các nguồn kinh phí khác để mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Trung tâm theo các quy định của pháp luật và của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
14. Quản lý về tổ chức, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
15.Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Tổ chức, biên chế của Trung tâm thông tin:
1. Lãnh đạo Trung tâm.
Trung tâm Thông tin do Giám đốc phụ trách, có các Phó giám đốc và bộ máy giúp việc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy quy định tại Quyết định này.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công.
2. Tổ chức bộ máy của Trung tâm gồm có:
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
- Phòng Tài chính- Kế toán;
- Phòng Thông tin;
- Phòng Tin học;
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng.
Trung tâm Thông tin được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp kinh phí và giao chỉ tiêu biên chế để hoạt động; Biên chế cán bộ công chức của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng, các chi nhánh do Giám đốc quy định.
Điều 4. Trung tâm Thông tin là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 36/2003/QĐ-BBCVT ngày 12/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ cán bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 36/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính viễn thông ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 797/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 36/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính viễn thông ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 2Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 3Quyết định 797/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 06/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- Số hiệu: 06/2005/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2005
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: 31/03/2005
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 15/04/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực