UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2002/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 29 tháng 01 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;
Căn cứ Nghị định 40/CP ngày 05/7/1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông thuỷ nội địa;
Xét phương án số 1164/PA-LN ngày 26/12/2001 của liên ngành Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh và Tài chính Vật giá về việc đăng ký quản lý phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh;
Xét tình hình thực tế của tỉnh hiện này,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đăng ký quản lý các loại phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính Vật giá, UBND các huyện, thị và lãnh đạo các ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
QUY ĐỊNH
ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2002/QĐ-UB ngày 29/01/2002 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I/ Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng :
Phương tiện thuỷ nội địa của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trước khi đưa vào sử dụng, khai thác hoặc chuyển quyền sở hữu phải đăng ký theo quy định dưới đây. Trừ các loại phương tiện sau :
- Phương tiện chuyên dùng vào mục đích an ninh quốc phòng.
- Phương tiện đánh bắt thuỷ hải sản.
- Bè mảng, phương tiện thuỷ gia dụng
2. Phạm vi áp dụng :
Quy định này áp dụng cho tất cả các phương tiện hoạt động, kinh doanh, khai thác trên các sông, hồ, vịnh thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Các thuật ngữ :
Các thuật ngữ trong quy định này được hiểu như sau :
3.1 Phương tiện thuỷ nội địa là những phương tiện hoạt động trên các tuyến sông, hồ, vịnh bao gồm :
- Tàu, thuyền có động cơ hoặc không có động cơ.
- Bè mảng.
- Các cấu trúc nổi được sử dụng vào mục đích giao thông vận tải hoặc kinh doanh dịch vụ trên đường thuỷ nội địa.
3.2 Phương tiện thuỷ gia dụng là phương tiện vận tải nhỏ chỉ phục vụ cho cá nhân, gia đình, không tham gia vào kinh doanh vận tải.
3.3 Thuyền viên là những người làm việc trên phương tiện theo chức danh tiêu chuẩn quy định.
II/ Phân công trách nhiệm :
- Sở GTVT hướng dẫn các thủ tục đăng ký, đăng kiểm phương tiện, phân công luồng tuyến và đào tạo sát hạch cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn đường thuỷ nội địa theo quy định của Bộ GTVT.
- Công an tỉnh phối hợp với các huyện, thị và các lực lượng liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Sở Tài chính Vật giá tham gia hội đồng định giá cụ thể cho các loại máy, phương tiện thuỷ nội địa.
- Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu có trách nhiệm hướng dẫn các chủ phương tiện đăng ký kê khai nội lệ phí trước bạ và các loại thuế khác (nếu có) theo đúng quy định.
- UBND các địa phương có trách nhiệm tổ chức quản lý những phương tiện thuỷ nội địa của cá nhân và tổ chức có đăng ký tại địa phương mình.
III/ Hồ sơ, thủ tục đăng ký quản lý phương tiện :
1. Nguyên tắc đăng ký :
1.1 Phương tiện chỉ được đăng ký tại Sở GTVT Quảng Nam nơi chủ phương tiện đặt trụ sở chính (nếu là tổ chức) hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân).
1.2 Khi chuyển quyền sở hữu, thay đổi tính năng kỹ thuật hoặc chuyển vùng phương tiện phải đăng ký lại.
2. Hồ sơ đăng ký :
Khi đăng ký chủ phương tiện phải chuẩn bị các giấy tờ sau : nội tại Sở GTVT tỉnh Quảng Nam.
2.1 Các giấy tờ phải nộp :
- Đơn xin đăng ký (theo mẫu)
- Hải ảnh cở 9 x12 chụp toàn cảnh phương tiện ở trạng thái nổi nhìn từ mạn phải.
- Tờ khai và giấy nộp tiền lệ phí trước bạ (bản chính).
2.2 Các giấy tờ phải trình :
- Danh sách thuyền viên (theo mẫu)
- Nguồn gốc phương tiện : phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh nguồn gốc phương tiện. Trường hợp mua máy thuỷ, máy nổ để lắp ráp vào tàu thuyền đóng mới hoặc mua lại tàu thuyền chưa đăng ký phải có hợp đồng đóng mới tàu thuyền (phần vỏ) hoặc hợp đồng mua bán phương tiện và giấy tờ chứng minh nguồn gốc của máy thuỷ, máy nổ.
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của máy thuỷ máy nổ được lắp ráp vào tàu thuyền được quy định cụ thể như sau :
+ Nếu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trước ngày 01/01/2001 phải có hoá đơn của người bán.
+ Nếu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh từ ngày 01/01/2001 về sau phải có hoá đơn của người bán và tờ khai nguồn gốc nhập khẩu (đối với máy thuỷ, máy nổ nhập khẩu).
+ Nếu mua lại của cá nhân đã qua sử dụng phải có giấy tờ mua bán ký kết giữa hai bên có xác nhận của chính quyền địa phương và giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tài sản. Nếu mua tài sản mà không có giấy tờ hợp pháp thì chủ tài sản phải có đơn cam đoan về nguồn gốc hợp pháp của tài sản được UBND xã phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xác nhận.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa của cơ quan đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa có thẩm quyền cấp (nếu là đăng ký lần đầu phải kết hợp giữa đăng kiểm và đăng ký).
2.3 Giá trị phương tiện để tính thuế, lệ phí trước bạ :
Áp dụng theo TB số 904/TBLN ngày 18/09/2000 liên ngành Thuỷ sản, TCVG và Cục thuế Quảng Nam.
3. Thủ tục đăng ký lại :
3.1 Chuyển quyền chủ sở hữu :
Ngoài các giấy tờ quy định tại mục 2.1 chủ mới phương tiện phải nộp đơn xin chuyển quyền sở hữu và hợp đồng mua bán phương tiện tại Sở GTVT Quảng Nam để làm thủ tục chuyển quyền.
3.2 Chuyển vùng đăng ký :
Chủ phương tiện đến Sở GTVT Quảng Nam làm thủ tục chuyển vùng nộp :
- Đơn xin chuyển vùng đăng ký (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
Sở GTVT Quảng Nam thu các giấy tờ trên, xoá tên trong sổ đăng ký và cấp cho chủ phương tiện ''giấy chuyển vùng đăng ký'' kèm theo hồ sơ gốc của phương tiện.
Chủ phương tiện đến cơ quan đăng ký mới làm thủ tục đăng ký, ngoài các giấy tờ đã quy định tại mục 2.1 (trừ hoá đơn thuế trước bạ) chủ phương tiện phải nộp ''giấy chuyển vùng đăng ký'' và bộ hồ sơ gốc của phương tiện do Sở GTVT Quảng Nam giao lại.
Các phương tiện ở các tỉnh khác chuyển đến cũng thực hiện theo quy định này.
4. Thay đổi tính năng kỹ thuật :
Chủ phương tiện phải chuẩn bị các giấy tờ sau :
4.1 Các loại giấy tờ phải nộp :
- Đơn xin đăng ký lại (theo mẫu)
- Sổ danh bạ thuyền viên.
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
4.2 Các giấy tờ phải trình :
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa sau khi thay đổi tính năng.
- Danh sách thuyền viên (nếu có sự thay đổi).
5. Thời gian cấp giấy tờ đăng ký :
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở GTVT Quảng Nam sẽ cấp cho chủ phương tiện các loại giấy tờ sau khi đã vào sổ đăng ký (thời gian chậm nhất 05 ngày).
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
- Sổ danh bạ thuyền viên.
- Sổ đăng ký của phương tiện.
Nếu phương tiện không đủ điều kiện để đăng ký Sở GTVT sẽ thông báo ngay cho chủ phương tiện.
6. Kiểm tra an toàn kỹ thuật, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật thuỷ nội địa, đào tạo để cấp bằng và chứng chỉ chuyên môn :
6.1 Tất cả phương tiện trước khi đi đăng ký hành chính phải được kiểm tra kỹ thuật và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật thuỷ nội địa. Chủ phương tiện liên hệ với Trạm đăng kiểm GTVT Quảng Nam để được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.
6.2 Người điều khiển phương tiện thuỷ nội địa phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Nếu có nhu cầu đào tạo thì liên hệ với Trường kỹ thuật nghiệp vụ giao thông Quảng Nam để được đào tạo cấp bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn.
IV/ Công tác thanh tra, kiểm tra :
Theo chứng năng cụ thể của từng ngành, giao cho Công an tỉnh, Thanh tra giao thông, Đoạn quản lý đường sông phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, công an của các huyện, thị xã thường xuyên tổ chức kiểm tra, kiểm soát trên các tuyến sông để xử lý nghiêm những người điều khiển phương tiện vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
V/ Tổ chức thực hiện :
Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị, Giám đốc Sở GTVT, Công an tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá và Cục trưởng Cục thuế Quảng Nam theo chức năng nhiệm vụ triển khai, phổ biến và tổ chức thực hiện./.
- 1Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép mở bến khách ngang sông và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 40-CP năm 1996 về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa
- 3Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép mở bến khách ngang sông và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 06/2002/QĐ-UB quy định đăng ký quản lý các loại phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 06/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Minh Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2002
- Ngày hết hiệu lực: 16/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực