THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/1998/QĐ/TTg | Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUỐC GIA GIÁO DỤC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng quốc gia giáo dục để giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Điều 2. Hội đồng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây :
1- Chỉ đạo tổng kết công cuộc đổi mới về giáo dục và soạn thảo chiến lược giáo dục - đào tạo (bao gồm mục tiêu, kế hoạch dài hạn, các đề án lớn về giáo dục - đào tạo, cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân...);
2- Thẩm định để Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định các chính sách quan trọng về phát triển giáo dục đào tạo;
3- Được ủy quyền quyết định những chủ trương, biện pháp chỉ đạo công tác giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
4- Chỉ đạo việc xây dựng ngân sách dành cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo để trình Quốc hội thông qua;
Điều 3. Thành phần Hội đồng quốc gia giáo dục gồm có :
1- Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng;
2- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
3- Trưởng ban khoa giáo Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng;
4- Chủ nhiệm ủy ban văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội, ủy viên;
5- Bộ trưởng Bộ Tài chính, ủy viên;
6- Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, ủy viên;
7- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ủy viên;
8- Bộ trưởng Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, ủy viên;
9- Một Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, ủy viên kiêm Tổng thư ký;
10- Sáu nhà khoa học, chuyên gia làm công tác nghiên cứu, giảng dạy, quản lý trong lĩnh vực giáo dục phổ thông, giáo dục Đại học, dạy nghề có kinh nghiệm và khả năng đóng góp cho sự phát triển giáo dục - đào tạo, ủy viên.
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ quyết định danh sách thành viên cụ thể của Hội đồng quốc gia giáo dục.
Điều 4. Hội đồng quốc gia giáo dục có văn phòng giúp việc đặt tại Văn phòng Chính phủ; kinh phí hoạt động của Hội đồng do Văn phòng Chính phủ cấp.
Điều 5. Hội đồng quốc gia giáo dục hoạt động theo quy chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký văn bản.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Quyết định 468/QĐ-TTg năm 1998 về thành viên Hội đồng Quốc gia giáo dục do Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 08/1999/QĐ-TTG về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Quốc gia giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 726/QĐ-TTg năm 1998 về việc bổ sung thành viên của Hội đồng Quốc gia giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo số 276/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng Chủ tịch Hội đồng quốc gia giáo dục tại phiên họp của Hội đồng quốc gia giáo dục ngày 12 tháng 12 năm 2007 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 1998 về thành viên Hội đồng Quốc gia giáo dục do Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 08/1999/QĐ-TTG về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Quốc gia giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 726/QĐ-TTg năm 1998 về việc bổ sung thành viên của Hội đồng Quốc gia giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo số 276/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng Chủ tịch Hội đồng quốc gia giáo dục tại phiên họp của Hội đồng quốc gia giáo dục ngày 12 tháng 12 năm 2007 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 06/1998/QĐ/TTg thành lập Hội đồng Quốc gia giáo dục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 06/1998/QĐ/TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/1998
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 28/02/1998
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 29/01/1998
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết