- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 76/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường,
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2018 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3717/SKHĐT-XTĐT ngày 06 tháng 12 năm 2019 về việc công bố Danh mục công trình, dự án khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục các dự án khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin
(Phụ lục danh mục dự án đính kèm).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và các địa phương liên quan có trách nhiệm đăng tải Danh mục dự án được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử thuộc đơn vị quản lý.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan căn cứ Danh mục dự án được phê duyệt, tổ chức kêu gọi các nhà đầu tư tham gia nghiên cứu và thực hiện dự án theo quy định hiện hành; định kỳ tham mưu UBND tỉnh cập nhật, bổ sung danh mục các dự án khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh và các dự án khuyến khích trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2018 và định hướng đến năm 2020 và các Quyết định bổ sung danh mục dự án có liên quan không trái nội dung Quyết định này vẫn giữ nguyên.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
(Đính kèm Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 02/01/2020)
STT | Tên công trình/Dự án | Ký hiệu quy hoạch | Địa điểm | Diện tích | Mục tiêu đầu tư | Thông tin chức năng quy hoạch | Hiện trạng khu đất | Ghi chú |
1 | Khu văn hóa đa năng Dã Viên | Các Khu A, B, C, D theo Quy hoạch tại Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh một số nội dung Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | Khu vực Cồn Dã Viên, phường Phường Đúc, thành phố Huế | - Khoảng 10,5 ha: bao gồm Cồn Dã Viên (trong đó không bao gồm đài nước trong nhà máy nước Dã Viên) | Xây dựng khu văn hóa đa năng (không có dịch vụ lưu trú) với thiết kế mang tính chất truyền thống, bảo tồn các giá trị lịch sử trong khu vực, phù hợp với cảnh quan; với đầy đủ các thiết chế về văn hóa, trình diễn nghệ thuật, khu vui chơi giải trí, thương mại dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về văn hóa, vui chơi, giải trí của du khách và người dân địa phương; nhằm hình thành một điểm nhấn mỹ quan trên sông Hương, góp phần thực hiện chủ trương xây dựng Thừa Thiên Huế xanh, sạch, sáng và đề án Huế, thành phố bốn mùa hoa. | Khu đất kêu gọi đầu tư đã phù hợp quy hoạch tại Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND tỉnh, cụ thể: - Đất không gian lễ hội - triển lãm, sinh hoạt văn hóa cộng đồng. - Đất vườn Ngự uyển. - Đất vườn sinh cảnh, không gian trưng bày, giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trị liệu bằng thuốc Nam, sân biểu diễn. - Đất giao thông. | - Đối với cồn Dã Viên với diện tích khoảng 10,5 ha: Phần lớn diện tích khu đất nghiên cứu dự án là đất trồng cây, ngoài ra có 21 hộ dân cư đang sinh sống, có nhà máy nước Dã Viên (riêng đài nước không thuộc phạm vi kêu gọi đầu tư), có tuyến đường sắt và cầu đường bộ Dã Viên băng qua khu vục này. Ngoài ra, trong khu vực kêu gọi đầu tư có các di chỉ, di tích như bia đá, miếu thờ thổ thần, lầu Quan Phong và hệ thống cây xanh cảnh quan có giá trị. | Đã báo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và được thông qua tại Kết luận số 246-KL/TU ngày 19/7/2019 |
2 | Khu văn hóa đa năng ngoài công lập Thủy Biều |
| 423 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, thành phố Huế. | Khoảng 40 ha | Xây dựng khu công văn văn hóa đa năng bao gồm các thiết chế công viên văn hóa và công viên giải trí đẳng cấp, tạo điểm nhấn thu hút du khách tại khu vực bờ nam sông Hương. - Tổ chức các dịch vụ văn hóa thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí công nghệ cao, phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng, đặc biệt là trẻ em. | - Theo Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Thủy Biều được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 05/5/2008, chức năng sử dụng đất gồm: đất du lịch, cây xanh, dịch vụ. - Để công tác kêu gọi đầu tư dự án Khu văn hóa đa năng ngoài công lập Thủy Biều đảm bảo quy định, cần điều chỉnh quy hoạch trước khi công bố thông tin chi tiết dự án nêu trên. | Khu đất nghiên cứu dự án bao gồm toàn bộ dự án xi măng Long Thọ khoảng 21 ha, phạm vi mở rộng bao gồm: đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, lâu năm và khu vực dân cư hiện hữu. Tại thời điểm thống kê có 551 đối tượng bị ảnh hưởng, thu hồi đất: 01 tổ chức, 450 hộ gia đình có nhà ở, đất ở (150 hộ chính, 300 hộ phụ), 100 hộ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng và 260 lăng mộ bị ảnh hưởng. | Đã báo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và được thông qua tại Kết luận số 253-KL/TU ngày 23/8/2019 |
3 | Khu không gian văn hóa đa năng tại bãi bồi Lương Quán |
| Khu bãi bồi Lương Quán thuộc địa giới hành chính phường Thủy Biều, thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | Khoảng 12 ha | Hình thành Khu không gian công viên văn hóa tại khu vực bãi bồi Lương Quán góp phần đa dạng hóa các điểm đến cho khách du lịch khi đến thăm Thừa Thiên Huế; khuyến khích đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa gắn liền với cố nhạc sĩ người Huế là nhạc sĩ Trịnh Công Sơn. | - Theo Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014, khu đất nghiên cứu nằm trong khu vực được có chức năng sử dụng đất là đất du lịch. - Theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Thủy Biểu đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 05/5/2008, khu vực nghiên cứu bao gồm: Đất du lịch và Đất trồng cây ăn quả. - Để công tác kêu gọi đầu tư dự án Khu không gian văn hóa da năng tại bãi bồi Lương Quán đảm bảo quy định, cần điều chỉnh quy hoạch trước khi công bố thông tin chi tiết dự án nêu trên. | Phần thửa đất tiếp giáp với sông Hương ở phía Bắc đang được sử dụng để khai thác khoáng sản. Một phần khu đất hiện nay đang là đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm), đất có mặt nước nội địa (hồ sen), đất ở. Khu vục có địa hình tương khá thấp, địa chất yếu, không đồng đều. Giáp khu đất có đường mòn dân sinh kết nối về trung tâm thành phố. |
|
4 | Đô thị giáo dục Quốc tế - Huế | Các lô đất có kỹ hiệu TH2~5 thuộc Khu E - Đô thị An Vân Dương | Khu E - Đô thị An Vân Dương, thuộc địa bàn xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy | Khoảng 42,6 ha | Hình thành đô thị giáo dục Quốc tế - Huế với đầy đủ các cấp bậc học từ Mầm non đến đào tạo sau Đại học nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của người dân khắp cả nước và có thể mở rộng đối với du học sinh Lào, Bắc Thái Lan. | Đã phù hợp quy hoạch phê duyệt tại Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu E - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế: Các khu đất TH 2~5 có chức năng sử dụng đất là đất xây dựng trường học. | Đất trồng lúa (khoảng 38,4 ha) và mương nước nội đồng thuộc xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế | Đã báo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và được thông qua tại Kết luận số 237-KL/TU ngày 15/5/2019 |
5 | Bệnh viện Quốc tế Huế | Khu dất có ký hiệu YT1 thuộc khu E Khu đô thị mới An Vân Dương | Khu E Khu đô thị mới An Vân Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. | Khoảng 4,2 ha | - Xây dựng mới Bệnh viện Quốc tế Huế với quy mô từ 420 - 480 giường bệnh, có đầy đủ cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, phục vụ theo yêu cầu của người bệnh, giảm tải cho Bệnh viện Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế hiện nay. Nâng công suất khám, chữa bệnh cho ngành y tế tỉnh và đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao, đa dạng các loại hình dịch vụ y tế của người dân. - Hình thành trung tâm chăm sóc sức khỏe với kỹ thuật tiên tiến, thiết bị y tế hiện đại với đội ngũ thầy thuốc trình độ cao, lành nghề và hệ thống phục vụ chất lượng cao. Đáp ứng điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất cho ngành Y tế hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe người dân. | Đã phù hợp quy hoạch phê duyệt tại Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu E - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế: Khu YT1 có chức năng sử dụng đất là đất y tế. | Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất nông nghiệp |
|
6 | Khu công viên Độn Sầm |
| Khu vực Độn Sầm phường Thủy Dương và phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy | Khoảng 20 ha | Xây dựng công viên cây xanh để tổ chức các hoạt động văn hóa, tổ chức nuôi thú theo phong cách Úc kết hợp phát triển mô hình cắm trại, giáo dục cộng đồng. | - Theo Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014, khu đất nghiên cứu nằm trong khu vực được có chức năng sử dụng đất là đất công cộng. - Để công tác kêu gọi đầu tư dự án Khu công viên Độn Sầm đảm bảo quy định, cần điều chỉnh quy hoạch trước khi công bố thông tin chi tiết dự án nêu trên. | Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất trồng cây lâu năm (17ha); đất trồng cây hàng năm (2,4ha); đất giao thông; đất thủy lợi và đất khác |
|
7 | Khu văn hóa đa năng ngoài công lập phường Thủy Xuân, thành phố Huế |
| Khu vực phường Thủy Xuân, thành phố Huế | Khoảng 7,37 ha | Xây dựng khu văn hóa đa năng ngoài công lập bao gồm nội dung bảo tồn nghề truyền thống. | - Theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 khu vực phường Thủy Xuân, thành phố Huế là khu làng nghề truyền thống kết hợp du lịch, - Theo Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực phường Thủy Xuân, thành phố Huế khu vực này là khu làng nghề truyền thống. - Để công tác kêu gọi đầu tư dự án Khu văn hóa đa năng ngoài công lập phường Thủy Xuân đảm bảo quy định, cần điều chỉnh quy hoạch trước khi công bố thông tin chi tiết dự án nêu trên. | Hiện trạng khu đất gồm khoảng 4,7ha đất hoa màu, 0,18ha đất ở và một số mồ mả |
|
8 | Khu văn hóa đa năng lâm viên Huê |
| Phường An Tây thành phố Huế | Khoảng 20 ha | Xây dựng Khu công viên văn hóa lâm viên Huế bao gồm các thiết chế công cộng phù hợp gắn liền với chủ trương xây dựng “Huế thành phố bốn mùa hoaˮ và gắn liền với các khu du lịch tâm linh xung quanh như: trung tâm văn hóa Huyền Trân, Học viện Phật Giáo Việt Nam tại Huế và khu di tích chứng tích lịch sử Chín Hầm tạo thành một quần thể văn hóa, du lịch nổi bật phía Tây thành phố Huế. | - Theo Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014, khu đất nghiên cứu có quy hoạch là đất lâm nghiệp. - Để công tác kêu gọi đầu tư dự án Khu văn hóa đa năng lâm viên Huế đảm bảo quy định, cần điều chỉnh quy hoạch trước khi công bố thông tin chi tiết dự án nêu trên | Địa hình bán sơn địa, nửa phía Nam là đồi núi và rừng, nửa phía bắc bằng phẳng và có mặt hồ hiện trạng |
|
1 | Thành phố truyền thông thông minh tại Khu B - Đô thị mới An Vân Dương | Lô đất có ký hiệu CNTT, CX-MN, CX- CL thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương | Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, thuộc địa bàn xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy | Khoảng 39,6 ha | Xây dựng khu công nghệ thông tin và truyền thông tập trung để thu hút các nhà đầu tư trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển; Đào tạo và ươm tạo; Tạo môi trường làm việc đạt tiêu chuẩn quốc tế, thu hút lao động công nghệ thông tin chất lượng cao; Tạo hạ tầng cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; Thúc đẩy phát triển ngành công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế. | Đã phù hợp quy hoạch tại Quyết định số 2287/QĐ- UBND ngày 17/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu B- Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế | Hiện trạng là đất trồng lúa và mương nước nội đồng thuộc xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy |
|
- 1Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017
- 3Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 4Hướng dẫn 1514/HD-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2025
- 5Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và Chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2022
- 6Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2019 về thực hiện "Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 và Phụ lục kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung danh mục công trình, dự án khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2693/QĐ-STNMT-KHTC năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường giai đoạn 2017-2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 56/2022/QĐ-UBND Quy định về khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ hoạt động Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2026
- 14Quyết định 35/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017
- 9Hướng dẫn 1514/HD-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2025
- 10Quyết định 76/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và Chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2022
- 13Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2019 về thực hiện "Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 và Phụ lục kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung danh mục công trình, dự án khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 2693/QĐ-STNMT-KHTC năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường giai đoạn 2017-2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 56/2022/QĐ-UBND Quy định về khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ hoạt động Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2026
- 21Quyết định 35/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- Số hiệu: 05/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực