- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 6Nghị quyết 166/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp mua sắm, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 166/2018/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về phân cấp mua sắm, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3151/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2020 về việc phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định việc phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản (đối với các tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ) khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước và cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ về khoa học và công nghệ;
b) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tổ chức, cá nhân thụ hưởng kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản công được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trừ các tài sản: xe ô tô các loại, quyền sử dụng đất, trụ sở làm việc và các công trình xây dựng gắn liền với đất) như sau:
1. Thẩm quyền quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Sở Tài chính quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
b) Sở Khoa học và Công nghệ quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
2. Thẩm quyền quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Sở Tài chính quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
b) Sở Khoa học và Công nghệ quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Sở Tài chính quyết định điều chuyển tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh đối với tài sản thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (trừ tài sản thuộc thẩm quyền điều chuyển của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh);
b) Sở Khoa học và Công nghệ quyết định điều chuyển tài sản thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trong nội bộ ngành.
4. Thẩm quyền quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản công quy định tại điểm b, c và d khoản 4 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Sở Tài chính quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
b) Sở Khoa học và Công nghệ quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
Các nội dung khác liên quan thực hiện theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp thành phố thực hiện giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 205/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách Nhà nước cấp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 6Nghị quyết 166/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp mua sắm, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp thành phố thực hiện giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 205/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách Nhà nước cấp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quản lý
- Số hiệu: 05/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trần Trí Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết