- 1Quyết định 2109/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chạy bằng năng lượng điện (xe điện bốn bánh) vận chuyển khách du lịch tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy và Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe điện bốn bánh vận chuyển khách trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG THÍ ĐIỂM ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TẠI CÁC KHU DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ Công văn số 15610/BGTVT-VT ngày 23/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc tiếp tục thực hiện thí điểm sử dụng xe điện 4 bánh chạy bằng năng lượng điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 2109/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động xe bốn bánh có gắn động cơ chạy bằng năng lượng điện (xe điện bốn bánh) vận chuyển khách tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy và Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa; Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe điện bốn bánh vận chuyển khách trên địa bàn thành phố Sầm Sơn;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4881/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành Quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm định số 541/BCTĐ-STP ngày 29/11/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 2109/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh về tổ chức và quản lý hoạt động xe bốn bánh có gắn động cơ chạy bằng năng lượng điện (xe điện bốn bánh) vận chuyển khách tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy và Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa và Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe điện bốn bánh vận chuyển khách trên địa bàn thành phố Sầm Sơn.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Sầm Sơn; Chủ tịch UBND các huyện: Hoằng Hóa, Cẩm Thủy; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG THÍ ĐIỂM ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TẠI CÁC KHU DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2019/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này, quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện (sau đây gọi tắt là xe điện) tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng xe điện tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chương II
PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Phạm vi hoạt động của xe điện
Xe điện hoạt động tại các Khu du lịch biển Sầm Sơn, thành phố Sầm Sơn; Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa; Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
Điều 4. Tuyến đường hoạt động của xe điện
1. Tuyến đường hoạt động của xe điện (có phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Điểm đón, trả khách:
Xe điện chỉ được đón, trả khách tại các điểm quy định trên các tuyến đường được phép hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này.
Xe điện phải đậu đỗ tại các khu vực bãi xe đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
Điều 5. Thời gian hoạt động của xe điện
Thời gian hoạt động từ 5h00 đến 24h00 trong ngày;
Thời gian dừng, đón, trả khách tối đa là 180 giây.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của UBND thành phố Sầm Sơn, UBND huyện Hoằng Hóa, UBND huyện Cẩm Thủy và các ngành, đơn vị có liên quan
1. UBND thành phố Sầm Sơn, UBND các huyện: Hoằng Hóa, Cẩm Thủy
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan quản lý hoạt động khai thác thí điểm xe điện trong địa bàn quản lý theo đúng phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động.
2. Sở Giao thông vận tải: Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
3. Trách nhiệm của các sở, ngành cấp tỉnh
Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn UBND thành phố Sầm Sơn, UBND các huyện Hoằng Hóa, Cẩm Thủy trong việc tổ chức hoạt động thí điểm xe điện theo đúng phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động./.
MỤC LỤC
TUYẾN ĐƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA XE ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Các tuyến đường tại Khu du lịch biển Sầm Sơn, thành phố Sầm Sơn
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Cự ly (Km) |
1 | Đường Ngô Quyền | Đường Tây Sơn | Đường Hai Bà Trưng | 2,295 |
2 | Đường Đoàn Thị Điểm | Chân núi Trường Lệ | Đường Lê Lợi | 0,69 |
3 | Đường Hồ Xuân Hương | Bãi đỗ xe Đền Độc Cước | Khu du lịch FLC | 3,5 |
4 | Đường Thanh Niên | Chân núi Trường Lệ | Khu du lịch FLC | 3,81 |
5 | Đường Nguyễn Du | Thành Đội | Đường Hai Bà Trưng | 2,905 |
6 | Đường Tô Hiến Thành | Đường Đoàn Thị Điểm | Đường Hồ Xuân Hương | 0,58 |
7 | Đường Lê Hoàn | Đường Nguyễn Du | Đường Hồ Xuân Hương | 0,3 |
8 | Đường Lê Lai | Đường Nguyễn Du | Đường Hồ Xuân Hương | 0,35 |
9 | Đường Tây Sơn | Đường Ngô Quyền | Đường Hồ Xuân Hương | 0,45 |
10 | Phố Nguyễn Văn Cừ | Đường Nguyễn Du | Đường Thanh Niên | 0,27 |
11 | Đường Bà Triệu | Đường Lý Tự Trọng | Đường Hồ Xuân Hương | 0,85 |
12 | Đường Tống Duy Tân | Đường Ngô Quyền | Đường Hồ Xuân Hương | 0,69 |
13 | Đường Lê Văn Hưu | Đường Nguyễn Du | Đường Hồ Xuân Hương | 0,46 |
14 | Đường Lê Thánh Tông | Chợ Mới | Đường Hồ Xuân Hương | 0,95 |
15 | Đường Nguyễn Thị Lợi | Đường Ngô Quyền | Đường Hồ Xuân Hương | 0,87 |
16 | Đường Nguyễn Hồng Lễ | Đường Ngô Quyền | Đường Hồ Xuân Hương | 0,92 |
17 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Ngô Quyền | Đường Hồ Xuân Hương | 1,15 |
18 | Đường Nguyễn Bá Ngọc | Đường Nguyễn Du | Đường Thanh Niên | 0,095 |
19 | Phố Trần Quý Cáp | Đường Nguyễn Du | Đường Thanh Niên | 0,095 |
20 | Đường Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Du cải dịch | Đường Hồ Xuân Hương | 0,9 |
21 | Đường Lý Tự Trọng | Chợ Cột Đỏ | Chợ Mới | 1,41 |
22 | Đường Lê Lợi | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Hồ Xuân Hương | 1,66 |
23 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Lợi | Đường Trương Hán Siêu | 1,55 |
24 | Đường Trương Hán Siêu | Đường Trần Hưng Đạo | Bãi biển Vinh Sơn | 1,11 |
| Tổng cộng |
|
| 27,86 |
Năm 2019: Mở rộng phạm vi, tuyến đường hoạt động kết nối đường Thanh Niên cải dịch, đường Nguyễn Du cải dịch với các đường nội thị thuộc khu vực phường Quảng Tiến và Quảng Cư khi đủ điều kiện đảm bảo hoạt động an toàn cho phương tiện vận chuyển du khách.
Năm 2020: Mở rộng phạm vi, tuyến đường hoạt động kết nối với đường 4C đi Quảng Vinh, Quảng Hùng và Quảng Đại khi đủ điều kiện đảm bảo hoạt động an toàn cho phương tiện vận chuyển du khách.
II. Các tuyến đường tại Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Cự ly (Km) |
1 | Đường tỉnh 510B | Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến | Đền thờ Tô Hiến Thành | 1,5 |
2 | Đường Hoằng Ngọc - Hoằng Thanh | Chùa Hồi Long | Đường công vụ Hoằng Thanh | 1,5 |
| Tổng cộng |
|
| 3 |
- Các tuyến đường đã đưa vào khai thác thuộc mặt bằng phê duyệt tại Quyết định 1588/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng ven biển huyện Hoằng Hóa và quy hoạch chung xây dựng đô thị Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Các tuyến đường thuộc quản lý của doanh nghiệp: Giao UBND huyện Hoằng Hóa phối hợp với các doanh nghiệp để tạo điều kiện cho xe điện hoạt động phục vụ khách du lịch.
III. Các tuyến đường tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
Tuyến đường từ đầu Cầu Treo thuộc địa bàn xã Cẩm Thạch đến bãi trông giữ xe Khu du lịch suối cá Cẩm Lương (2,7 Km) và các điểm dịch vụ trong Quy hoạch khu du lịch suối cá Cẩm Lương đã được phê duyệt.
- 1Quyết định 2109/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chạy bằng năng lượng điện (xe điện bốn bánh) vận chuyển khách du lịch tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy và Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe điện bốn bánh vận chuyển khách trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án thí điểm hoạt động xe 4 bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và các tuyến nối điểm du lịch
- 6Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND
- 7Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Đề xuất các vị trí xây dựng trạm sạc ô tô điện, cơ chế khuyến khích phát triển xe ô tô điện, trạm sạc ô tô điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng vận chuyển khách tham quan, du lịch trong phạm vi hạn chế tại thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi nội dung Quyết định 1790/QĐ-UBND Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 2109/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chạy bằng năng lượng điện (xe điện bốn bánh) vận chuyển khách du lịch tại Khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy và Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe điện bốn bánh vận chuyển khách trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 27/2022/QĐ-UBND bổ sung một số tuyến đường hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 8Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án thí điểm hoạt động xe 4 bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và các tuyến nối điểm du lịch
- 11Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND
- 12Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Đề xuất các vị trí xây dựng trạm sạc ô tô điện, cơ chế khuyến khích phát triển xe ô tô điện, trạm sạc ô tô điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng vận chuyển khách tham quan, du lịch trong phạm vi hạn chế tại thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi nội dung Quyết định 1790/QĐ-UBND Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 05/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực