- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Thông tư 28/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 42/2014/TT-BTC về Điều lệ mẫu áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 42/2014/TT-BTC ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành điều lệ mẫu áp dụng cho các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 74/TTr-SNV ngày 17 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, cụ thể:
1. Tên gọi đầy đủ: Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình.
2. Tên giao dịch quốc tế: Quang Binh Development Investment Furnd.
3. Tên viết tắt: QBDIF.
4. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và đại diện theo pháp luật: Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Quỹ) là một tổ chức tài chính nhà nước của tỉnh Quảng Bình; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Người đại diện theo pháp luật của Quỹ là Giám đốc.
5. Trụ sở làm việc của Quỹ đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nguyên tắc và phạm vi hoạt động của Quỹ
1. Chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Quỹ thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Thông tư số 42/2014/TT-BTC ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành điều lệ mẫu áp dụng cho các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương và theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ:
a) Quỹ hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn.
b) Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ.
3. Phạm vi hoạt động của Quỹ:
a) Huy động vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư vào các dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Đầu tư trực tiếp, cho vay và cho vay hợp vốn đối với các công trình, dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.
c) Góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp vào các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.
d) Nhận ủy thác Quỹ Phát triển đất tỉnh, các Quỹ tài chính khác và các nhiệm vụ khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy của Quỹ
Quỹ được tổ chức theo mô hình hoạt động độc lập. Tổ chức bộ máy của Quỹ bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Bộ máy điều hành.
1. Hội đồng quản lý
a) Hội đồng quản lý có năm (05) thành viên. Cơ cấu Hội đồng quản lý gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản lý. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm Giám đốc Quỹ hoạt động chuyên trách, Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng quản lý hoạt động kiêm nhiệm.
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản lý.
Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý là năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản lý có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
b) Thành phần Hội đồng quản lý gồm: Chủ tịch Hội đồng quản lý là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm Giám đốc Quỹ; các thành viên của Hội đồng quản lý là đại diện lãnh đạo các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
c) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2. Ban Kiểm soát:
a) Ban Kiểm soát có 03 thành viên, bao gồm: Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; 02 (hai) thành viên khác của Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soát. Trưởng Ban Kiểm soát làm việc theo chế độ chuyên trách, 02 (hai) thành viên khác của Ban Kiểm soát làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn, thành phần, cơ cấu, nhiệm kỳ hoạt động, chế độ làm việc, tiền lương, phụ cấp Ban Kiểm soát thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Bộ máy điều hành:
a) Bộ máy điều hành của Quỹ gồm Giám đốc, không quá 02 (hai) Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng nghiệp vụ.
Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ. Giám đốc Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý.
Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
b) Phòng nghiệp vụ: Số lượng, tên gọi các phòng nghiệp vụ của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định, căn cứ thực tế hoạt động của Quỹ, phù hợp với quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ nhưng tối đa không quá 05 (năm) phòng.
c) Nhân sự các Phòng nghiệp vụ của Quỹ sử dụng nhân sự của Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Bình để thực hiện nhiệm vụ.
4. Biên chế của Quỹ:
Khi mới thành lập, biên chế của Quỹ là biên chế của Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Bình chuyển sang. Hằng năm, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc, khả năng tài chính và quy chế tuyển dụng lao động đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Giám đốc Quỹ được ký hợp đồng lao động đảm bảo cho việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không được vượt quá số lao động hằng năm đã được Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
Điều 4. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động.
1. Vốn chủ sở hữu của Quỹ bao gồm:
a) Vốn điều lệ ban đầu: 100 (một trăm) tỷ đồng;
b) Quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển;
c) Các nguồn vốn khác của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật;
d) Vốn điều lệ bổ sung từ ngân sách nhà nước.
2. Vốn huy động
Quỹ được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc kinh doanh hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, bao gồm:
a) Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước. Việc vay vốn ngoài nước thực hiện theo quy định của pháp luật về vay nợ nước ngoài;
b) Phát hành trái phiếu Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình theo quy định của pháp luật;
c) Các hình thức huy động vốn trung và dài hạn khác theo quy định của pháp luật;
Tổng mức vốn huy động theo các hình thức quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c nêu trên tối đa bằng 6 lần vốn chủ sở hữu của Quỹ tại cùng thời điểm;
d) Các nguồn vốn nhận ủy thác không thuộc vốn hoạt động của Quỹ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Hội đồng quản lý Quỹ và các sở, ngành có liên quan tham gia xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động và nhân sự của Quỹ theo quy định.
b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo vốn điều lệ cho Quỹ và đề cử cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát Quỹ.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ và thực hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ; bố trí nguồn để cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ theo phương án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Hội đồng quản lý Quỹ và các sở, ngành có liên quan tham gia xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
b) Chủ trì, phối hợp Hội đồng quản lý Quỹ, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng quản lý Quỹ; bổ nhiệm các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đề cử lãnh đạo, công chức của đơn vị tham gia Hội đồng quản lý và Ban Kiểm soát; tham gia đóng góp ý kiến các văn bản có liên quan theo quy định.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tham gia hỗ trợ Hội đồng quản lý trong việc hoàn thành các thủ tục cần thiết để Quỹ đi vào hoạt động và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của Quỹ; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng chính sách, hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động Quỹ; đề cử lãnh đạo của đơn vị tham gia Hội đồng quản lý.
5. Hội đồng quản lý phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, phương thức tổ chức, bộ máy quản lý điều hành Quỹ; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành các quy chế hoạt động và nghiệp vụ của Quỹ và chuẩn bị các điều kiện để Quỹ đi vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
6. Quỹ Phát triển đất tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan chuyển cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ Phát triển đất sang hoạt động theo mô hình Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quyết định, quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình và Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 840/2002/QĐ-UB về thành lập quỹ đầu tư phát triển Hà Tây và điều lệ (tạm thời) tổ chức, hoạt động quỹ đầu tư phát triển Hà Tây do tỉnh Hà Tây ban hành
- 2Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2008 về tổ chức lại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 6Quyết định 40/2016/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 9Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Quyết định 840/2002/QĐ-UB về thành lập quỹ đầu tư phát triển Hà Tây và điều lệ (tạm thời) tổ chức, hoạt động quỹ đầu tư phát triển Hà Tây do tỉnh Hà Tây ban hành
- 3Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2008 về tổ chức lại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 5Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Thông tư 28/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 42/2014/TT-BTC về Điều lệ mẫu áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 14Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Quyết định 40/2016/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình
- Số hiệu: 05/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2017
- Ngày hết hiệu lực: 10/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực