Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 15 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày... tháng 02 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- VP. TU, các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH;
- VP. HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Tuấn

 

QUY ĐỊNH

LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ......./2017/QĐ-UBND ngày... tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi tắt là UBND tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động về kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng, dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh bao gồm các cảng, cơ sở, dự án (sau đây gọi chung là cơ sở).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh có hoạt động về kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng, dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang từ 20 tấn trở lên (trừ các cơ sở, dự án quy định tại Khoản 5, 6, 7, 8 Điều 7 Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg).

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn) đóng trên địa bàn cấp huyện.

Điều 4. Lập, trình thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

1. Cơ sở có nguy cơ gây sự cố tràn dầu phải lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đã được phê duyệt phải được cập nhật, sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi về rủi ro gây tràn dầu hoặc tổ chức nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu.

Điều 5. Nội dung cơ bản của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở cần phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về nội dung như sau:

a) Mô tả thông tin chung về cơ sở và những hoạt động liên quan đến dầu và các sản phẩm của dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu;

b) Đánh giá rủi ro nguồn dầu tràn, khả năng tác động, phạm vi ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu;

c) Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu: lực lượng, trang thiết bị ứng phó; phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu;

d) Quy trình triển khai ứng phó: xử lý thông tin, báo cáo, thông báo; tổ chức triển khai các phương án ứng phó; hoạt động khắc phục và giải quyết hậu quả sau sự cố tràn dầu;

2. Đề cương hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo Mẫu số 2a, 2bMẫu số 3a, 3b kèm theo Quyết định này.

Điều 6. Cơ quan thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh tiếp nhận, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt đối với hoạt động của các cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với hoạt động của các cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này.

Điều 7. Trình tự, thủ tục, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung và tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở thông qua Hội đồng thẩm định.

c) Bước 3. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trường hợp không phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d) Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ trình thẩm định:

- Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính, Mẫu số 01);

- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (11 bản chính, Mẫu số 2a, 2b);

- Hồ sơ pháp nhân: quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (01 bản sao);

- Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, kèm theo danh sách (01 bản chính-nếu có);

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/đề án bảo vệ môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường (01 Bản sao).

b) Hồ sơ trình phê duyệt:

Chủ cơ sở hoàn chỉnh nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ hoàn chỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường như sau:

- 01 (một) văn bản giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung.

- 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.

- 01 (một) đĩa CD chứa nội dung toàn bộ kế hoạch.

3. Thời hạn thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu: không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

a) Thời hạn thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo cho chủ cơ sở để bổ sung.

Trong thời hạn quy định này cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định. Thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa hoàn thiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định không tính vào thời gian thẩm định.

b) Thời hạn phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ chỉnh sửa hoàn chỉnh của chủ cơ sở.

Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt do chủ cơ sở gửi đến, trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc cơ quan thẩm định có trách nhiệm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Thời hạn UBND tỉnh xem xét, phê duyệt không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn.

Điều 8. Trình tự, thủ tục, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung, thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.

c) Bước 3. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND huyện xem xét, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do.

d) Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ trình thẩm định một bộ bao gồm:

- Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính, Mẫu số 1);

- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (05 bản chính, Mẫu số 3a, 3b);

- Hồ sơ pháp nhân: quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư ( 01 bản sao công chứng/chứng thực);

- Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, kèm theo danh sách (01 bản chính) (nếu có);

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/đề án bảo vệ môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (01 bản sao).

b) Hồ sơ trình phê duyệt:

Chủ cơ sở hoàn chỉnh nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi hồ sơ hoàn chỉnh về Phòng Tài nguyên và Môi trường như sau:

- 01 (một) văn bản giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa (nếu có).

- 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa.

- 01 (một) đĩa CD chứa nội dung toàn bộ Kế hoạch.

3. Thời hạn thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu: không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

a) Thời hạn thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo cho chủ cơ sở để bổ sung.

Trong thời hạn quy định này cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định. Thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa hoàn thiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

b) Thời hạn phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ chỉnh sửa hoàn chỉnh của chủ cơ sở.

Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt do chủ cơ sở gửi đến, trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND huyện xem xét, phê duyệt.

Thời hạn UBND huyện xem xét, phê duyệt không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn.

Điều 9. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định: Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh.

2. Thành phần Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh như sau:

- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong trường hợp cần thiết có thể có thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện các phần việc liên quan.

- Các thành viên:

+ Đại diện các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; các cơ quan quản lý liên quan;

+ Đại diện Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh;

+ Đại diện lãnh đạo Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh;

+ Đại diện lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường;

+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cơ sở hoạt động.

- Thư ký Hội đồng: Công chức Chi cục Bảo vệ môi trường.

Tùy theo mức độ, tính chất, quy mô của từng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Hội đồng thẩm định có thể mời thêm các thành phần là các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, hàng hải, môi trường, phòng cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn hoặc Lãnh đạo Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam tham gia Hội đồng thẩm định.

Điều 10. Phương thức hoạt động của Hội đồng thẩm định

1. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định:

a) Có sự tham gia (có mặt tại phiên họp) từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp), Thư ký và ít nhất một (01) Ủy viên phản biện.

b) Có sự tham gia của chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở ủy quyền tham dự.

2. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định:

Thành viên Hội đồng thẩm định thảo luận về nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác có liên quan đến nội dung Kế hoạch. Người chủ trì phiên họp đưa ra kết luận của Hội đồng thẩm định nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo 01 (một) trong 03 (ba) mức như sau:

a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên Hội đồng thẩm định tham dự phiên họp nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;

b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó bắt buộc phải có ít nhất một (01) Ủy viên phản biện đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;

c) Không thông qua: khi có trên một phần ba (1/3) số thành viên Hội đồng tham dự không thông qua hoặc cả hai (02) Ủy viên phản biện không thông qua.

3. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội đồng thẩm định ký.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành liên quan, Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc và xử lý hoặc đề nghị xử lý đối với các cơ sở vi phạm theo quy định;

c) Phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Quy định này trên phạm vi toàn tỉnh; Phối hợp tuyên truyền, giáo dục cộng đồng, phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu để chủ động phòng tránh, ứng phó;

d) Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;

đ) Hướng dẫn và tham gia thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

e) Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn định kỳ 01 lần/năm, trước ngày 30 tháng 01 của năm kế tiếp.

g) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan, thực hiện công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; tiến hành giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan

a) Triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi ngành quản lý.

b) Tham gia Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở theo phân cấp thẩm quyền tại Quy định này; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương kiểm tra, đôn đốc chủ cơ sở xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngăn ngừa, hạn chế tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.

Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này trên địa bàn cấp huyện; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở tại địa phương.

2. Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức việc ứng phó và báo cáo kịp thời sự cố tràn dầu xảy ra trên địa bàn cấp huyện quản lý;

3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu để bảo vệ môi trường, chủ động phòng tránh.

4. Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.

Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở

1. Cơ sở phải xây dựng, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả sau khi được phê duyệt; sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của cơ quan có thẩm quyền.

2. Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó (khi có thông báo).

3. Có phương án đầu tư trang thiết bị, vật tư để từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó của cơ sở theo quy định; trong trường hợp cơ sở chưa đủ khả năng tự ứng phó phải ký kết thỏa thuận, hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ quan, đơn vị thích hợp để triển khai khi có tình huống.

4. Chủ động triển khai các hoạt động ứng phó, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố tràn dầu.

5. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lưu trữ tại cơ sở.

7. Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu xảy ra; Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt UBND tỉnh) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt UBND cấp huyện) định kỳ 02 lần/năm, trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ tr­ưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

1. Mẫu số 01. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU (thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh/huyện)

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:
V/v đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2)

(Địa danh), ngày.......... tháng............. năm............

 

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường /UBND huyện…

Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2)

- Địa chỉ cơ sở:...............................................................................................;

- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................;

- Điện thoại:................................; Fax:............................; Email:.................;

Xin gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường /UBND huyện…….hồ sơ gồm:

(Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại)

- ......................................................................................................................;

- ......................................................................................................................;

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực các các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND huyện…thẩm định, trình phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……

(3)
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

___________

Ghi chú:

(1) Chủ cơ sở;

(2) Tên đầy đủ của cơ sở;

(3) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.

 

2. Mẫu số 02. ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh)

2a. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA

(Tên cơ quan chủ quản)

(Tên cơ sở)

 

 

 

KẾ HOẠCH

ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (1)

 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm

quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Địa danh, tháng……năm……

Ghi chú:

(1): Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;

(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.

 

2b. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ

- Mục lục

- Danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các hình (nếu có)

Chương I: MỤC ĐÍCH, PHẠM VI VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Mục đích

2. Phạm vi Kế hoạch

3. Cơ sở pháp lý

Chương II: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ

1. Giới thiệu tổng quan về cơ sở

a) Thông tin về cơ sở

- Tên cơ sở:

- Tên cơ quan chủ quản cơ sở:

- Địa chỉ liên hệ với cơ quan chủ quản cơ sở:

- Người đứng đầu cơ quan chủ quản cơ sở:

- Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ quản cơ sở:

- Địa điểm thực hiện cơ sở: mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án và kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử, …), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của cơ sở và các đối tượng khác xung quanh khu vực cơ sở.

b) Thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu: liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tên, vị trí, quy mô, đặc điểm và tính chất hóa lý các loại dầu hiện có, quy trình công nghệ hoạt động, …)

2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái

a) Đặc điểm tự nhiên

b) Đặc điểm kinh tế - xã hội

c) Môi trường sinh thái

Chương III: ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ

1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của cơ sở (nếu có)

2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ gây sự cố tràn dầu:

Cơ sở căn cứ vào thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tại mục 2.1.2) để phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu; đánh giá khả năng tác động và phạm vi ảnh hưởng về mặt không gian và thời gian trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu.

Chương IV: NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

1. Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở

a) Công trình và trang thiết bị ứng phó hiện có của cơ sở

- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô và vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu;

- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;

- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy hiện có;

- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo hiện có.

b) Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở

- Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong ban chỉ huy, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của ban chỉ huy…)

- Đội ứng phó sự cố tràn dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong độ ứng phó sự cố tràn dầu, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu…)

c) Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở

- Cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ tràn dầu và lượng dầu tính toán (tại Khoản 2 Chương III), các công trình, trang thiết bị và nguồn nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu (tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Chương này) để lên kế hoạch đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu;

- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó (cơ sở phải đầu tư hoặc hợp đồng với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu)

d) Cam kết đảm bảo tài chính

Chủ cơ sở phải xác định các nguồn tài chính đảm bảo chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cơ sở gây ra

- Chi phí cho các bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;

- Chi phí cho công tác khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi trường;

- Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra;

- Bồi thường cho việc khắc phục môi trường bị suy thoái hoặc bị hủy hoại do ô nhiễm;

- Bồi thường tổn thất gây ra thương tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;

- Các chi phí khác có liên quan

(Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở thể hiện bằng văn bản kèm theo Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu)

2. Nguồn lực bên ngoài

Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng ứng phó của cơ sở thì phải được sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài như hợp đồng với các đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu chuyên nghiệp, nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở, nguồn lực hỗ trợ từ các cơ quan quản lý (lập biểu gồm các thông tin: tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax)

Chương V: QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

1. Xử lý thông tin, báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu

a) Xử lý thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu

Khi nhận được thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu của cơ sở, Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện xử lý thông tin, báo cáo gồm các nội dung sau:

- Đánh giá tính xác thực của thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu;

- Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố tràn dầu;

- Chỉ đạo đội ứng phó triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp theo phương châm 04 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện và thiết bị tại chỗ, hậu cần tại chỗ)

b) Thông báo về sự cố tràn dầu

- Thông báo nội bộ: cập nhật số điện thoại liên hệ

- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan quản lý có liên quan (theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu) về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai, phối hợp ứng phó cụ thể và đề xuất kiến nghị:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận khẩn;

+ Ban chỉ huy phòng chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận khẩn;

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra sự cố: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận khẩn;

+ Các cơ quan liên quan khác; cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận;

- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;

- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt khả năng tự ứng phó của cơ sở): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;

- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục: cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

2. Tổ chức triển khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu

a) Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cơ sở: mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường và nêu rõ trách nhiệm từng thành viên tham gia ứng phó sự cố tràn dầu.

b) Đối với sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng cứu của cơ sở: mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ, phương án phối hợp triển khai ứng phó và nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị tham gia ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường.

3. Báo cáo quá trình ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu

- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu: cơ sở thực hiện báo cáo về quá trình ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban chỉ huy phòng chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh. Báo cáo sự cố tràn dầu phải được duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo sau:

+ Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;

+ Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;

+ Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;

+ Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.

- Nội dung báo cáo: gồm các thông tin sau:

+ Thời gian xảy ra hoặc phát hiện sự cố;

+ Vị trí sự cố, tọa độ (nếu có)

+ Loại dầu (dầu thô, dầu thành phẩm…);

+ Ước tính khối lượng và tốc độ dầu tràn;

+ Điều kiện thời tiết (sóng, gió, dòng chảy, …);

+ Các thông tin liên quan khác;

+ Các hoạt động đã và dự kiến triển khai;

+ Các yêu cầu, đề nghị trợ giúp, cứu hộ, ứng phó sự cố tràn dầu;

4. Kết thúc hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu

- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường;

- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố;

- Công tác tài chính thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu và bồi thường thiệt hại (nếu có)

5. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tràn dầu

Bước 1. Người phát hiện sự cố tràn dầu thông báo Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu;

Bước 2. Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu xử lý thông tin, báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu;

Bước 3. Tổ chức triển khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo quá trình xử lý sự cố tràn dầu;

Bước 4. Thu dọn hiện trường sau khi xử lý sự cố tràn dầu và báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu;

Bước 5. Đánh giá thiệt hại sau sự cố, tính toán chi phí xử lý; thực hiện công tác đền bù (nếu có); xử lý vi phạm và tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm và khen thưởng;

Bước 6. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu.

Chương VI: TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Tập huấn, diễn tập

a) Kế hoạch về chương trình tập huấn hàng năm: dự kiến kế hoạch tổ chức tập huấn (thời gian, địa điểm, nội dung, …) hoặc cử thành viên tham gia ứng phó tràn dầu của cơ sở đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu.

b) Danh sách các cán bộ, nhân viên sẽ được cử đi tập huấn

c) Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết tập huấn

2. Diễn tập

a) Kịch bản diễn tập: xây dựng các tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống tràn dầu lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường)

b) Tổ chức, triển khai và thời gian diễn tập định kỳ: dự kiến kế hoạch tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu (thời gian, địa điểm, nội dung, …)

3. Cập nhật và thực hiện kế hoạch

Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được cơ quan chức năng phê duyệt trong phạm vi hoạt động của mình. Hàng năm cập nhật các nội dung Kế hoạch đã được Sở Tài nguyên và Môi trường chấp thuận và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý và phối hợp khi cần thiết.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Kiến nghị

PHỤ LỤC

1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;

2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở: sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ, quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan…

3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (nếu có);

4. Cam kết đảm bảo tài chính.

 

3. Mẫu số 03. ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ (thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện)

3a. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA

(Tên cơ quan chủ quản cơ sở)

(Tên cơ sở)

 

 

 

KẾ HOẠCH

ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (1)

 

 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa danh, tháng……năm……

 

Ghi chú:

(1): Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;

(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.

 

3b. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ

- Mục lục

- Danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các hình (nếu có)

Chương I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ

1. Thông tin về cơ sở

- Tên cơ sở:

- Tên cơ quan chủ quản cơ sở:

- Địa chỉ liên hệ với cơ quan chủ quản cơ sở:

- Người đứng đầu cơ quan chủ quản cơ sở:

- Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ quản cơ sở:

- Địa điểm thực hiện cơ sở: mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án và kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông, …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử, …), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của cơ sở và các đối tượng khác xung quanh khu vực cơ sở.

2. Thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu: liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tên, vị trí, quy mô, đặc điểm và tính chất hóa lý các loại dầu hiện có, quy trình công nghệ hoạt động…)

Chương II: ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ

1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của cơ sở (nếu có)

2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ gây sự cố tràn dầu:

Cơ sở căn cứ vào thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tại Khoản 2 Chương I) để phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu; đánh giá khả năng tác động và phạm vi ảnh hưởng về mặt không gian và thời gian trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu.

Chương III: NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

1. Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở

a) Công trình và trang thiết bị ứng phó hiện có của cơ sở

- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô và vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu;

- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện cố;

- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy hiện có;

- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo hiện có.

b) Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở

- Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong ban chỉ huy, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của Ban chỉ huy, …) (nếu có);

- Đội ứng phó sự cố tràn dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội ứng phó, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu, …).

c) Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở

- Cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng dầu tính toán (tại Khoản 2 Chương II), các công trình, trang thiết bị và nguồn nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu (tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Chương này) để lên kế hoạch đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu;

- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó (cơ sở phải đầu tư hoặc hợp đồng với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu)

d) Cam kết đảm bảo tài chính

Chủ cơ sở phải xác định các nguồn tài chính đảm bảo chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cơ sở gây ra

- Chi phí cho các bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;

- Chi phí cho công tác khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi trường;

- Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra;

- Bồi thường cho việc khắc phục môi trường bị suy thoái hoặc bị hủy hoại do ô nhiễm;

- Bồi thường tổn thất gây ra thương tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;

- Các chi phí khác có liên quan

(Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở thể hiện bằng văn bản kèm theo Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu)

2. Nguồn lực bên ngoài

Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng ứng phó của cơ sở thì phải được sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài như hợp đồng với các đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu chuyên nghiệp, nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở, nguồn lực hỗ trợ từ các cơ quan quản lý (lập biểu gồm các thông tin: tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).

Chương IV: QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

1. Xử lý thông tin, báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu

a) Xử lý thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu

Khi nhận được thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu của cơ sở, Ban chỉ huy/Đội ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện xử lý thông tin, báo cáo gồm các nội dung sau:

- Đánh giá tính xác thực của thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu;

- Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố tràn dầu;

- Chỉ đạo đội ứng phó triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp theo phương châm 04 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện và thiết bị tại chỗ, hậu cần tại chỗ).

b) Thông báo về sự cố tràn dầu

- Thông báo nội bộ: cập nhật số điện thoại liên hệ

- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan quản lý có liên quan (theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu) về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai, phối hợp ứng phó cụ thể và đề xuất kiến nghị: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận khẩn;

- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;

- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt khả năng tự ứng phó của cơ sở): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;

- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục: cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

2. Tổ chức triển khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu

a) Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cơ sở: mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường và nêu rõ trách nhiệm từng thành viên tham gia ứng phó sự cố tràn dầu.

b) Đối với sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng cứu của cơ sở: mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ, phương án phối hợp triển khai ứng phó và nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan, vị tham gia ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường.

3. Báo cáo quá trình ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu

- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu: cơ sở thực hiện báo cáo về quá trình ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Báo cáo sự cố tràn dầu phải được duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo sau:

+ Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;

+ Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;

+ Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;

+ Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.

- Nội dung báo cáo: gồm các thông tin sau:

+ Thời gian xảy ra hoặc phát hiện sự cố;

+ Vị trí sự cố, tọa độ (nếu có)

+ Loại dầu (dầu thô, dầu thành phẩm, …);

+ Ước tính khối lượng và tốc độ dầu tràn;

+ Điều kiện thời tiết (sóng, gió, dòng chảy, …);

+ Các thông tin liên quan khác;

+ Các hoạt động đã và dự kiến triển khai;

+ Các yêu cầu, đề nghị trợ giúp, cứu hộ, ứng phó sự cố tràn dầu;

4. Kết thúc hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu

- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường;

- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố;

- Công tác tài chính thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu và bồi thường thiệt hại (nếu có)

5. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tràn dầu

Bước 1. Người phát hiện sự cố tràn dầu thông báo Ban chỉ huy/Đội ứng phó sự cố tràn dầu;

Bước 2. Ban chỉ huy/Đội ứng phó sự cố tràn dầu xử lý thông tin, báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu;

Bước 3. Tổ chức triển khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo quá trình xử lý sự cố tràn dầu;

Bước 4. Thu dọn hiện trường sau khi xử lý sự cố tràn dầu và báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu;

Bước 5. Đánh giá thiệt hại sau sự cố, tính toán chi phí xử lý; thực hiện công tác đền bù (nếu có); xử lý vi phạm và tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm và khen thưởng;

Bước 6. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu.

Chương V: TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Tập huấn, diễn tập

a) Kế hoạch về chương trình tập huấn hàng năm: dự kiến kế hoạch tổ chức tập huấn (thời gian, địa điểm, nội dung, …) hoặc cử thành viên tham gia ứng phó tràn dầu của cơ sở đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu.

b) Danh sách các cán bộ, nhân viên sẽ được cử đi tập huấn

c) Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết tập huấn

2. Diễn tập

a) Kịch bản diễn tập: xây dựng các tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống tràn dầu lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).

b) Tổ chức, triển khai và thời gian diễn tập định kỳ: dự kiến kế hoạch tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu (thời gian, địa điểm, nội dung, …)

3. Cập nhật và thực hiện kế hoạch

Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được cơ quan chức năng phê duyệt trong phạm vi hoạt động của mình. Hàng năm cập nhật các nội dung Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi, quản lý và phối hợp khi cần thiết.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Kiến nghị

PHỤ LỤC

1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;

2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở: sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ, quy trình vận hành, thiết có kỹ thuật có liên quan, …

3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (nếu có);

4. Cam kết đảm bảo tài chính.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 05/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản