- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 04 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2008/QĐ-UBND NGÀY 14/4/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 61/TTr-STP ngày 20 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiếm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh:
1. Văn bản này quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Các cơ quan có thẩm quyền ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản QPPL phải tuân theo trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL; Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật”.
2. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 10 như sau:
“Đối với văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo phải đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo quy định tại điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính trước khi gửi dự thảo lấy ý kiến Phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“Trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, ngoài việc lấy ý kiến theo quy định tại khoản 1,3,4 Điều này. Trước khi gửi lấy ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo còn phải lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, nội dung lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính”.
4. Bổ sung khoản 6 Điều 13 như sau:
“Ngoài thành phần hồ sơ thẩm định theo quy định tại khoản 1,2,3,4 và 5 điều này, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính phải có thêm bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính và báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến đóng góp của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có ý kiến đóng góp của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh”.
5. Bổ sung khoản 6 Điều 15 như sau:
“Đối với dự thảo văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành có quy định về thủ tục hành chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định và bổ sung trong văn bản thẩm định phần kết quả thẩm định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
“Việc kiểm tra và xử lý văn bản QPPL thực hiện theo quy định của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL và Quy định này”.
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm b khoản 2 Điều 21 như sau:
Sửa cụm từ “Thủ trưởng các Sở, ban, ngành” bằng “Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các cá nhân khác ở cấp xã”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Thẩm quyền và trách nhiệm tự kiểm tra, kiểm tra văn bản:
1. Cơ quan Tư pháp có trách nhiệm
a) Giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp tự kiểm tra văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Quy định này và báo cáo kết quả tự kiểm tra.
b) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp kiểm tra văn bản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 Quy định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có trách nhiệm
Tự kiểm tra văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL do Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực mà mình quản lý.
Trong quá trình tự kiểm tra mà phát hiện văn bản trái pháp luật thì phải phối hợp với cơ quan tư pháp kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 31 như sau:
“Kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 62/2011/QĐ-UBNĐ sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 37/2010/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 11/2003/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 59/2006/QĐ-UBND Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 62/2011/QĐ-UBNĐ sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 37/2010/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 11/2003/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 59/2006/QĐ-UBND Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 05/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2012
- Ngày hết hiệu lực: 04/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực