- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định 239/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết số 50/2011/NQ-HĐND về một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 08 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/02/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/05/2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 29/TTr-STC -HCSN ngày 21/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Hỗ trợ tiền ăn đối với trẻ em trong độ tuổi phổ cập giáo dục mầm non năm tuổi để duy trì bữa ăn trưa tại trường (thời gian hỗ trợ là 9 tháng học/năm).
a) Trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập có cha, mẹ thường trú tại xã biên giới, xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; trẻ em mồ côi , không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuất tật có khó khăn về kinh tế; gia đình hộ nghèo (đối tượng thuộc Quyết định 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015):
Mức hỗ trợ: 150.000 đồng/tháng, trong đó ngân sách Trung ương là: 120.000 đồng, ngân sách tỉnh là: 30.000 đồng.
b) Trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc các xã còn lại theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn:
Mức hỗ trợ: 120.000 đồng/tháng từ ngân sách tỉnh, khuyến khích phụ huynh đóng góp thêm để nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ.
2. Hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách theo dõi về công tác phổ cập giáo dục mầm non: mức chi bằng 0,2 mức lương tối thiểu/tháng.
3. Chi viết báo cáo kết quả và hoàn tất các hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp trên kiểm tra công nhận đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000, đồng/báo cáo
b) Cấp huyện: 2.000.000, đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
(Áp dụng đối với báo cáo của Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn)
4. Các nội dung chi khác và công tác lập dự toán, quản lý sử dụng, thanh quyết toán kinh phí:
Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/05/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê; Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015 và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục công lập và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T.M ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 04/2013/CT-UBND tăng cường công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa — Vũng Tàu
- 2Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 50/2011/NQ-HĐND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Chỉ thị 13/2011/CT-UBND về việc thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi do tỉnh Hoà Bình ban hành
- 5Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 47/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015
- 7Quyết định 33/2006/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
- 12Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định 239/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết số 50/2011/NQ-HĐND về một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Chỉ thị 04/2013/CT-UBND tăng cường công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa — Vũng Tàu
- 13Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Nghị quyết 50/2011/NQ-HĐND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Chỉ thị 13/2011/CT-UBND về việc thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi do tỉnh Hoà Bình ban hành
- 16Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 47/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015
- 18Quyết định 33/2006/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 19Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 20Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 21Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 05/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2012
- Ngày hết hiệu lực: 20/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực