Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/6/2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BNV ngày 16/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 282/TTr-SNV ngày 12 tháng 02 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định tại văn bản số 132/BC-STP ngày 09 tháng 02 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Ban Thi đua - Khen thưởng) là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng (tương đương Chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật và có trụ sở làm việc đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hằng năm về lĩnh vực thi đua, khen thưởng;
b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hằng năm, các đề án và dự án về lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách khen thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin đại chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng ở các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng;
e) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các tổ chức kinh tế ở địa phương và cơ sở, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.
4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy định.
5. Xây dựng, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp; tham mưu tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của Ban Thi đua - Khen thưởng theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ giao hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng: Trưởng ban và 2 Phó Trưởng ban:
- Trưởng Ban là Phó Giám đốc Sở Nội vụ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
- Các Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy quyền điều hành các hoạt động của Ban;
b) Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Nghiệp vụ.
2. Biên chế: biên chế hành chính của Ban Thi đua - Khen thưởng nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ lãnh đạo và quản lý công chức, người lao động
1. Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ theo quy trình, thủ tục và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của tỉnh.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng do Trưởng ban quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định và sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, người lao động; thực hiện các chế độ chính sách, khen thưởng và kỷ luật đối với công chức, người lao động của Ban Thi đua - Khen thưởng theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 379/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng phù hợp với quy định hiện hành.
3. Trưởng ban có trách nhiệm căn cứ các quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ban.
Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu có vấn đề phát sinh, không hợp lý thì tổng hợp, báo cáo với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban thi đua - khen thưởng thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 379/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 4Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị
- 5Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND
- 7Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Quyết định 126/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 14Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 379/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 3Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 4Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban thi đua - khen thưởng thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Thông tư 01/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 7Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị
- 8Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND
- 10Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13Quyết định 126/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 05/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra