- 1Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2008 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH VÀ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CHO NGƯỜI TÀN TẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công văn số 1992/TTg-CN ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ giới dùng cho người tàn tật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành bổ sung một số nội dung trong đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cho người tàn tật như sau:
1. Về đào tạo
a) Người học có thể học tự học lý thuyết và thực hành theo nội dung, chương trình và thủ tục được quy định tại Quyết định số 56/2007/QĐ-BGTVT và Quyết định số 55/2007/QĐ-BGTVT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Trước khi sát hạch, nếu người học có nhu cầu ôn luyện, giải đáp thì đăng ký với cơ sở đào tạo để được hướng dẫn;
b) Trường hợp người học có nhu cầu học tập trung thì đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định;
c) Cơ sở đào tạo miễn toàn bộ hoặc giảm học phí cho người học theo chính sách hiện hành.
2. Về sát hạch
a) Sát hạch lý thuyết theo nội dung sát hạch lái xe hạng A1 hiện hành bằng phương pháp trắc nghiệm;
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình theo hướng dẫn của Cục Đường bộ Việt Nam;
c) Xe mô tô dùng để sát hạch là xe của người dự sát hạch đã được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký, biển số theo quy định;
d) Tổ chức kỳ sát hạch để cấp giấy phép lái xe cho người tàn tật thực hiện theo Quy chế quản lý sát hạch và cấp giấy phép lái xe ban hành kèm theo Quyết định số 54/2007/QĐ-BGTVT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Về cấp giấy phép lái xe
a) Giấy phép lái xe cấp cho người tàn tật để điều khiển xe mô tô dùng cho người tàn tật tham gia giao thông đường bộ là giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng A1, nằm trong hệ thống giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của Việt Nam;
b) Công tác quản lý cấp, đổi và cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ cho người tàn tật thực hiện theo Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe ban hành kèm theo Quyết định số 54/2007/QĐ-BGTVT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Cục Đường bộ Việt Nam
a) Hướng dẫn thực hiện Quyết định này;
b) Thanh tra, kiểm tra, tổng hợp công tác đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cho người tàn tật trong phạm vi cả nước và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuẩn bị đủ các điều kiện để đào tạo, sát hạch lái xe cho người tàn tật;
b) Quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe cho người tàn tật theo Quyết định này và các quy định hiện hành;
c) Định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Cục Đường bộ Việt Nam) theo Quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 513/QĐ-BGTVT năm 2012 về đề án Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 54/2007/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 55/2007/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Luật Giao thông đường bộ 2001
- 2Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 513/QĐ-BGTVT năm 2012 về đề án Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 05/2008/QĐ-BGTVT bổ sung một số nội dung trong đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cho người tàn tật do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 05/2008/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: 26/03/2008
- Số công báo: Từ số 201 đến số 202
- Ngày hiệu lực: 10/04/2008
- Ngày hết hiệu lực: 03/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực