- 1Thông tư 32/2010/TT-BTNMT quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 106/QĐ-BTNMT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2004/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 05/2004/QĐ-BTNMT NGÀY 04/5/2004 BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 656/QĐ-ĐC ngày 04/11/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về việc ban hành “Quy chế đăng ký và hoạt động hành nghề đo đạc - bản đồ”.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Mai Ái Trực (Đã ký) |
ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Quy chế này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền đăng ký, cấp, gia hạn và bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ và các cơ quan khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ ở đất liền, vùng trời và vùng biển thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Các hoạt động đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 4 của Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ đều phải đăng ký hoạt động hoặc phải được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Việc đăng ký hoặc cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện sau khi tổ chức sự nghiệp có quyết định về chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ; tổ chức kinh tế có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ chỉ được thực hiện các hoạt động theo nội dung đã đăng ký hoặc đã được ghi trong giấy phép.
4. Trong quá trình hoạt động nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động đo đạc và bản đồ thì được đăng ký bổ sung hoặc được bổ sung nội dung giấy phép.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Cung cấp mẫu đăng ký; mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép, cấp lại giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định.
2. Tổ chức đăng ký hoặc xem xét cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định.
3. Lưu hồ sơ đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
4. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện đăng ký và hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức, cá nhân; phát hiện các vi phạm, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Gửi bản đăng ký hoặc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân đã đăng ký hoặc đã được cấp giấy phép. Cục Đo đạc và Bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Cục Đo đạc và Bản đồ) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có trụ sở của các tổ chức, cá nhân đã được đăng ký hoặc đã được cấp giấy phép để theo dõi và kiểm tra.
6. Định kỳ hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Đo đạc và Bản đồ về tình hình đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ trong phạm vi địa phương mình; Cục Đo đạc và Bản đồ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ trong phạm vi cả nước. Báo cáo được lập theo Mẫu số 2 kèm theo Quy chế này.
Tổ chức, cá nhân đăng ký hoặc đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có trách nhiệm như sau:
1. Gửi bản đăng ký hoặc hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đo đạc và bản đồ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
2. Chịu trách nhiệm về những nội dung đã đăng ký hoặc nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
3. Nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 6. Phạm vi đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
Các hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc quy định tại Điều 10 của Quy chế này phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức trong nước đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức kinh tế;
b) Có số lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện 1 (một) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đăng ký;
c) Có số lượng trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị máy móc quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện 1 (một) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đăng ký.
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo pháp luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (gọi chung là doanh nghiệp đầu tư nước ngoài) đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền và phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.
3. Cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có bằng đại học hoặc cao đẳng hoặc bằng trung học chuyên ngành đo đạc, bản đồ;
b) Có đủ điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Cá nhân chỉ được đăng ký các hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc quy định tại Điều 10 Quy chế này và do 1 (một) cá nhân thực hiện.
Điều 8. Thẩm quyền đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Cục Đo đạc và Bản đồ tổ chức đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ; cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức nước ngoài, tổ chức liên doanh với nước ngoài.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Thủ tục đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ lập 2 (hai) bản đăng ký theo Mẫu số 1 kèm theo Quy chế này và nộp cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Khi nhận được bản đăng ký hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thành việc xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ngay trong ngày, chậm nhất là vào ngày làm việc tiếp theo và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký 1 (một) bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đã được xác nhận; trường hợp không chấp nhận đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 10. Danh mục các hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
1. Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ.
2. Kiểm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
3. Xây dựng lưới tọa độ, độ cao quốc gia.
4. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở trọng lực, thiên văn, vệ tinh, độ sâu.
5. Chụp ảnh mặt đất từ máy bay.
6. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000.
7. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 và 1/5.000.
8. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình đáy biển các tỷ lệ.
9. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính cơ sở các tỷ lệ.
10. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ.
11. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp.
12. Thành lập bản đồ hành chính toàn quốc và cấp tỉnh.
13. In các loại bản đồ.
14. Kiểm định các thiết bị, máy móc đo đạc và bản đồ.
15. Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Điều 11. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức trong nước được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức kinh tế;
b) Có số lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện 1 (một) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép;
c) Có cán bộ phụ trách kỹ thuật trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép và có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất 3 (ba) năm;
d) Có số lượng trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị máy móc quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện 1 (một) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền và có đủ các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có hợp đồng đo đạc và bản đồ với tổ chức trong nước hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài và có đủ các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
Điều 12. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Cục Đo đạc và Bản đồ là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 13. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ thành 2 (hai) bộ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 3 kèm theo Quy chế này;
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng nhận của Công chứng Nhà nước; bản sao Giấy phép đầu tư có chứng nhận của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này; bản sao Hợp đồng đo đạc và bản đồ có chứng nhận của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 11 Quy chế này;
c) Bản sao Quy chế hoặc Điều lệ hoạt động của tổ chức có chứng nhận của Công chứng Nhà nước.
2. Trình tự nộp hồ sơ và cấp giấy phép:
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập nộp hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản đồ. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.
b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 4 kèm theo Quy chế này và gửi biên bản thẩm định kèm theo 1 (một) bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện và gửi giấy phép cho tổ chức được cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.
Điều 14. Phạm vi và thời hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có giá trị trong phạm vi cả nước.
2. Thời hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 10 (mười) năm. Khi hết thời hạn, nếu tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ có nhu cầu gia hạn thì đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn; mỗi giấy phép chỉ được gia hạn 1 (một) lần, thời gian gia hạn không quá 5 (năm) năm.
3. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Cục Đo đạc và Bản đồ phát hành theo Mẫu số 5 kèm theo Quy chế này.
Điều 15. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ thành 2 (hai) bộ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung giấy phép theo Mẫu số 3 kèm theo Quy chế này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 6 kèm theo Quy chế này;
c) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
2. Việc nộp hồ sơ, thẩm định và bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy chế này.
Điều 16. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ thành 2 (hai) bộ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ theo Mẫu số 7 kèm theo Quy chế này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 6 kèm theo Quy chế này;
c) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp tại Cục Đo đạc và Bản đồ.
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ ngay trong ngày, chậm nhất là vào ngày làm việc tiếp theo cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.
Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 14 của Quy chế này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động đo đạc và bản đồ làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định tại Điều 13 của Quy chế này.
Điều 17. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất;
b) Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
2. Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 8 kèm theo Quy chế này tại Cục Đo đạc và Bản đồ.
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ ngay trong ngày, chậm nhất là vào ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp tổ chức bị mất giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ tìm lại được giấy phép sau khi được cấp lại thì phải nộp giấy phép tìm lại được cho Cục Đo đạc và Bản đồ.
Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
A. PHẦN KÊ KHAI CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
- Hạng của doanh nghiệp:
- Vốn pháp định:
- Vốn lưu động:
- Số tài khoản:
- Tổng số cán bộ, công nhân viên (không kể cộng tác viên):
- Trụ sở chính tại:
- Số điện thoại: Fax: E-mail:
KÊ KHAI NĂNG LỰC
1. Lực lượng kỹ thuật
a) Lực lượng kỹ thuật phân tích theo ngành nghề
Số thứ tự | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp | Công nhân kỹ thuật | Loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
STT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lượng thiết bị, công nghệ
Số thứ tự | Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng thiết bị | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Số thứ tự | Nội dung đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung bản đăng ký này.
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
(Ghi chú: Khi đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ phải gửi kèm bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép đăng ký, văn bằng của người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính có chứng nhận của Công chứng Nhà nước).
B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Cục Đo đạc và Bản đồ/Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
Bản đăng ký số:
Đăng ký có hiệu lực từ ngày........ tháng..... năm 200....
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
C. PHẦN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG
(Chỉ ghi những nội dung thay đổi so với đăng ký trước)
Bổ sung phần I:
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
Bổ sung phần II:
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
Bổ sung phần III:
......................................
.....................................
.....................................
.....................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đăng ký bổ sung này.
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
D. PHẦN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG
Cục Đo đạc và Bản đồ/Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký bổ sung hoạt động đo đạc và bản đồ.
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
UBND TỈNH/TP SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số /BC....... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày.... tháng.... năm 200.... |
TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Định kỳ 6 tháng và 1 năm)
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên cơ quan báo cáo:
Trụ sở tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Tổng hợp tình hình đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn:
Số 5 thứ tự | Nội dung đăng ký | Tổng số tổ chức, cá nhân đăng ký | Đăng ký lần đầu | Đăng ký bổ sung | Ghi chú | ||
Tổ chức nhà nước | Tổ chức thuộc các thành phần kinh tế khác | Cá nhân | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên -............ | GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày... tháng.... năm 200... .
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Hạng của doanh nghiệp:
Vốn pháp định:
Vốn lưu động:
Số tài khoản:
Tổng số cán bộ, công nhân viên (không kể cộng tác viên):
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số: ......./2004/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Ghi rõ loại công việc mà tổ chức xin cấp giấy phép họat động)
Cam kết: .........................................................................................................
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo ngành nghề
STT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp | Công nhân kỹ thuật | Loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
Số thứ tự | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản công chứng văn bằng tốt nghiệp chuyên môn.
II. Số lượng thiết bị, công nghệ
Số thứ tự | Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng thiết bị | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung Phần kê khai này.
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
Đối với trường hợp đề nghị bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đơn ghi là “Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ “; phần kê khai năng lực ghi là “Phần kê khai năng lực bổ sung”, nội dung chỉ kê khai năng lực đã được bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng.... năm 200....
Biên bản Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Dùng để thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ)
Ngày... tháng... năm 200.... tại .........., đại diện Cục Đo đạc và Bản đồ/ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh hoặc thành phố đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của ......(Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép)
Thành phần thẩm định:
1. ..................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ..................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. ..................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép:
1. ..................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ..................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. ..................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. Nội dung thẩm định:
1. Thẩm định tính xác thực của hồ sơ.
2. Thẩm định phần kê khai lực lượng kỹ thuật: đối chiếu số lượng và trình độ kê khai cán bộ, công nhân kỹ thuật với định biên trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ hiện hành để thực hiện 01 sản phẩm thuộc nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.
3. Thẩm định phần kê khai thiết bị, công nghệ: đối chiếu số lượng và năng lực hoạt động kê khai trang thiết bị kỹ thuật và công với định mức thiết bị máy móc trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ hiện hành để thực hiện 01 sản phẩm thuộc nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.
II. Kết kuận và kiến nghị
1. Kết luận: Nêu kết luận về tính xác thực của hồ sơ; tính phù hợp của số lượng và trình độ của lực lượng cán bộ, công nhân viên; số lượng và năng lực hoạt động của trang thiết bị kỹ thuật với các nội dung đề nghị cấp giấy phép.
2. Kiến nghị: Nêu rõ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với những nội dung nào.
Biên bản này được lập thành 3 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép, 01 bản lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường, 01 bản gửi Cục Đo đạc và Bản đồ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký tên và đóng dấu) |
(Mẫu Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy phép Hoạt động đo đạc và bản đồ Số.......
Năm |
|
Không được cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng Chỉ được hoạt động trong phạm vi nội dung được cấp |
(Trang 1) (Trang 2)
.................................................................. Tên tổ chức: .................................................................. Trụ sở tại: .................................................................. Điện thoại: Fax: .................................................................. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... ngày/tháng/năm Cơ quan cấp: .................................................................. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ: ................................................................... 1. ......... .................................................................. 2. ......... ................................................................... ......... Có giá trị đến ngày/tháng/năm Hà Nội, ngày... tháng... năm 200... CỤC TRƯỞNG CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ |
|
Bổ sung nội dung lần thứ nhất/gia hạn
Hà Nội, ngày... tháng.. năm 200.. CỤC TRƯỞNG CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Bổ sung nội dung lần thứ hai
Hà Nội, ngày... tháng... năm 200... CỤC TRƯỞNG CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
|
(Trang 3) (Trang 4)
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập đôi.
(Tên cơ quan chủ quản) (Tên tổ chức được cấp giấy phép hoạt động ĐĐBĐ) Số..../BC-.... V/v....... |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày... tháng... năm 200.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Từ năm 200.... đến năm 200......
1. Tên tổ chức:
3. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
4. Doanh thu năm:
5. Nộp ngân sách năm (hoặc nộp thuế kinh doanh):
6. Các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện:
Số thứ tự | Tên công trình | Chủ đầu tư | Công đoạn đã thi công | Giá trị đã thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này.
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày... tháng... năm 200....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Hạng của doanh nghiệp:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số:....../2004/QĐ-BTNMT ngày... tháng... năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Lý do đề nghị gia hạn (nêu cụ thể lý do)
Đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho (tên tổ chức)
Cam kết: .........................................................................................................
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày... tháng... năm 200....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Hạng của doanh nghiệp:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số:..../2004/QĐ-BTNMT ngày... tháng... năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:......................................................
(Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép)
Đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho ................ (tên tổ chức)
Cam kết: .........................................................................................................
| Thủ trưởng |
| (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường
- 2Nghị định 30/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động Đo đạc và Bản đồ
- 3Chỉ thị 32/2007/CT-TTg tổng kết thực hiện Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 32/2010/TT-BTNMT quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 106/QĐ-BTNMT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 1Thông tư 32/2010/TT-BTNMT quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 106/QĐ-BTNMT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường
- 2Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- 3Nghị định 91/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Nghị định 30/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động Đo đạc và Bản đồ
- 5Chỉ thị 32/2007/CT-TTg tổng kết thực hiện Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 05/2004/QĐ-BTNMT về Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 05/2004/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Mai Ái Trực
- Ngày công báo: 12/05/2004
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 27/05/2004
- Ngày hết hiệu lực: 20/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực