Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2003/QĐ-BTS | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS ngày 14/3/2003 về việc hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục về phạm vi đối tượng kiểm dịch và danh sách các cơ quan có thẩm quyền xác nhận Giấy đăng ký kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch thủy sản.
Phụ lục này thay thế Phụ lục 1 (phần thủy sản) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS ngày 14/3/2003.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Giám đốc các Sở Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Thị Hồng Minh (Đã ký) |
VỀ PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG KIỂM DỊCH VÀ DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN XÁC NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2003/QĐ-BTS ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TUỢNG KIỂM DỊCH
1. Đối với xuất khẩu: Động vật và sản phẩm động vật thủy sản khi xuất khẩu chỉ thực hiện kiểm dịch khi khách hàng yêu cầu hoặc thực hiện theo các thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thủy sản của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu.
2. Đối với nhập khẩu:
Động vật và sản phẩm động vật thủy sản bao gồm loại được nhập khẩu thông thường và loại được chấp thuận cho nhập thử nghiệm, khi nhập khẩu đều phải kiểm dịch.
Giải thích từ ngữ:
a. Động vật thủy sản là các loài động vật có giai đoạn hoặc cả vòng đời sống trong nước bao gồm: các loài cá, giáp xác, thân mềm, da gai, hải miên, xoang tràng, lưỡng cư, giun, bò sát và động vật có vú sống dưới nước hoặc phôi, trứng, tinh trùng của chúng.
b. Sản phẩm động vật thủy sản là các sản phẩm tươi, ướp đá hoặc không ướp đá chưa qua chế biến thuộc các đối tượng nêu tại điểm a Mục giải thích từ ngữ còn có thể mang tác nhân gây bệnh cho động vật thủy sản.
II. DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM DỊCH
1. Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản - Bộ Thủy sản
Địa chỉ: số 10 Nguyễn Công Hoan - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại: 04.8345953 - 04.7718298 - 04.8351759
FAX: 04.8353363
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu ngoài các cửa khẩu tại 10 tỉnh nêu trên tại mục 2 Phần II của Phụ lục này và theo yêu cầu của doanh nghiệp.
2. Các cơ quan được ủy quyền:
2.1. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ninh
Địa chỉ: Cọc 8 phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại: 033.836283 - 033.835662
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại Quảng Ninh.
2.2. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hải Phòng
Địa chỉ: 17 Võ Thị Sáu, quận Ngô Quyền - thành phố Hải Phòng
FAX: 031.551111
Điện thoại: 031.836621 - 031.551111
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại Hải Phòng.
2.3. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Đà Nẵng
Địa chỉ: 43 Thanh Sơn - thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.821263 - 0511.824908 - 0511.820634
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại thành phố Đà Nẵng.
2.4. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Khánh Hòa
Địa chỉ: 42 Nguyễn Thị Minh Khai - thành phố nha Trang
Điện thoại: 058.814956 - 058.828895
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại Khánh Hòa.
2.5. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 126H Phan Đăng Lưu, phường 3, quận Phú Nhuận - thành phố Hồ Chí Minh
FAX: 08.9901598
Điện thoại: 08.8441384 - 08.9902743
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh.
2.6. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu
Địa chỉ: Quốc lộ 51, khu phố 2, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa - Vũng Tàu - tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
FAX: 064.829879
Điện thoại: 064.829901 - 064.825500
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.7. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Cần Thơ
Địa chỉ: 168 đường Hai Bà Trưng - thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 071.820975 - 071.820975
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại tỉnh Cần Thơ.
2.8. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Kiên Giang
Địa chỉ: số 2 Huỳnh Tịnh Của - Vĩnh Thanh Vân - Thị xã Rạch Giá - Tỉnh Kiên Giang
FAX: 077.862879
Điện thoại: 077.863470 - 077.862879
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại tỉnh Kiên Giang.
2.9. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản An Giang
Địa chỉ: 62 Phạm Hồng Thái - thành phố Long Xuyên - An Giang
FAX: 076.840701
Điện thoại: 076.840703 - 076.840702
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại tỉnh An Giang.
2.10. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Cà Mau
Địa chỉ: 68 Phan Bội Châu, phường 7, thị xã Cà Mau - tỉnh Cà Mau
FAX: 0780.835758
Điện thoại: 0780.831730
Phạm vi quản lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tại tỉnh Cà Mau.
Quyết định 05/2003/QĐ-BTS sửa đổi Phục lục I Thông tư liên tịch 17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 05/2003/QĐ-BTS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2003
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 44
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra