- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 472/TTr-SNN-BVTV ngày 05 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT | Tên thủ tục hành chính | |
Lĩnh vực: Phát triển nông thôn | ||
1 | Phê duyệt chủ trương xây dựng cánh đồng mẫu lớn | |
2 | Phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn | |
|
|
|
Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lĩnh vực: Phát triển nông thôn
1. Thủ tục: Phê duyệt chủ trương xây dựng cánh đồng mẫu lớn
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân có đơn đề nghị gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sau khi nhận được đơn đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng văn bản việc chấp thuận trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì được ghi vào danh sách đăng ký và viết giấy hẹn cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bổ sung kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn và yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ theo dõi trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu hoặc gửi theo đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
Lệ phí, phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chấp thuận dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí bắt buộc:
+ Cánh đồng lớn phải phù hợp với quy hoạch về phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất đai, tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác của địa phương.
+ Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất và quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với các loại cây trồng phát triển đảm bảo bền vững.
+ Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
. Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân.
. Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân.
. Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân.
. Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo Phụ lục 1).
+ Quy mô diện tích cánh đồng lớn: Quy mô diện tích tối thiểu trong dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản hình thành vùng nguyên liệu, cụ thể như sau:
. Đối với lúa: Quy mô diện tích tối thiểu 100ha liền kề nhau.
. Đối với rau các loại: Quy mô diện tích tối thiểu 15ha liền kề nhau.
+ Tên cánh đồng lớn: Lấy theo tên ấp - xã - huyện, thành phố, mang số thứ tự từ 1, 2, 3... Đến cánh đồng cuối cùng.
+ Phải có tổ hợp tác, hợp tác xã để tổ chức sản xuất và liên kết tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
- Tiêu chí khuyến khích:
+ Có hạ tầng kinh tế như: Hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện, trạm bơm tưới tiêu và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung.
+ Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, Viet GAP, Global GAP...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.
+ Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……………, ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh..........
Căn cứ Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào quyết định phê duyệt quy hoạch (kế hoạch) cánh đồng lớn số............ của UBND tỉnh ..............
..................................................... kính trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn tại xã............ huyện.......... tỉnh..........., với các nội dung như sau:
1. Tên dự án (phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân.................................................................
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức, cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
........................................................................................................................................
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
........................................................................................................................................
5. Nội dung và quy mô:
........................................................................................................................................
6. Địa điểm triển khai (ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
.......................................................................................................................................
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
......................................................................................................................................
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
.....................................................................................................................................
........................... đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ........................... để ........................... làm căn cứ thực hiện./.
| GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
2. Thủ tục: Phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn (áp dụng cho phê duyệt lần đầu và điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện dự án hoặc phương án cánh đồng lớn)
Trình tự thực hiện:
- Sau khi được chấp thuận chủ trương, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07 bộ hồ sơ để tổ chức thẩm định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc ngay trong ngày nếu nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu.
- Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt dự án hoặc phương án cánh đồng lớn.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu hoặc gửi theo đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn (Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
+ Dự án (phương án) cánh đồng lớn (theo mẫu đề cương dự án, phương án cánh đồng lớn quy định tại Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
+ Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (bản công chứng).
+ Thông tin về năng lực tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân được tính bằng sản lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất; hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất kho, xưởng và máy móc thiết bị phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân. Các thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc ngay trong ngày nếu nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản thông báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lý do không được phê duyệt; thời gian thực hiện đề án (phương án) cánh đồng lớn phải đảm bảo theo lộ trình thực hiện đối với cây hàng năm là 5 năm, đối với cây lâu năm là 7 năm.
Lệ phí, phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn (Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
- Mẫu đề cương dự án (phương án) cánh đồng lớn (quy định tại Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chấp thuận dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí bắt buộc:
+ Cánh đồng lớn phải phù hợp với quy hoạch về phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất đai, tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới, và các quy hoạch khác của địa phương.
+ Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất và quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với các loại cây trồng phát triển đảm bảo bền vững.
+ Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
. Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân.
. Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân.
. Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân.
. Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo Phụ lục 1)
+ Quy mô diện tích cánh đồng lớn: Quy mô diện tích tối thiểu trong dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản hình thành vùng nguyên liệu, cụ thể như sau:
. Đối với lúa: Quy mô diện tích tối thiểu 100ha liền kề nhau.
. Đối với rau các loại: Quy mô diện tích tối thiểu 15ha liền kề nhau.
+ Tên cánh đồng lớn: Lấy theo tên ấp - xã - huyện, thành phố, mang số thứ tự từ 1, 2, 3... Đến cánh đồng cuối cùng.
+ Phải có tổ hợp tác, hợp tác xã để tổ chức sản xuất và liên kết tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
- Tiêu chí khuyến khích:
+ Có hạ tầng kinh tế như: Hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện, trạm bơm tưới tiêu và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung.
+ Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, Viet GAP, Global GAP...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.
+ Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)
1. Tên dự án (phương án): Tên dự án (phương án) phải ghi rõ đây là dự án (phương án) cánh đồng lớn đối với loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ: Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X, tỉnh Y.
2. Địa chỉ thực hiện dự án (phương án): Ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh dự án sẽ triển khai.
3. Các đối tác tham gia dự án (phương án)
a) Doanh nghiệp: Tên của các doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ chế biến xuất khẩu gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại đây.
b) Tổ chức đại diện của nông dân: Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành viên tham gia.
c) Nông dân: Số lượng nông dân tham gia.
4. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm về việc phê duyệt quy hoạch (kế hoạch) cánh đồng lớn của Ủy ban nhân dân tỉnh .......................................................................................................................
- Văn bản số / -SNN ngày tháng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh…………. về việc chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn.....................................................................................
- Những căn cứ khác (nếu có) ......................................................................................
5. Mục tiêu:
Nêu rõ các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.
Phần II. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Bối cảnh xây dựng dự án: Giới thiệu các nội dung chính sau đây
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ nông sản mà dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện nay trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải.
- Nhu cầu của thị trường tiêu thụ (sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương thức sản xuất hiện tại (không có liên kết).
- Cơ hội mà liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các thành phần tham gia dự án (phương án).
2. Địa bàn triển khai và thời gian thực hiện
- Địa bàn triển khai: Tên địa điểm (mô tả theo quy hoạch hoặc kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế xã hội vùng sản xuất.
- Thời gian thực hiện: Ghi rõ số năm và số vụ sản xuất mà dự án (phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh đồng lớn.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư sản xuất trong dự án (phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể sau:
- Diện tích, năng suất, sản lượng, giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết.
- Kế hoạch đầu tư xây dựng và củng cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm bơm, kho chứa, hệ thống điện).
- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật tư, phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong dự án (phương án) cánh đồng lớn.
- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản và chế biến nông sản cho nông dân.
4. Hình thức liên kết:
Mô tả cụ thể các hình thức liên kết dự kiến sẽ áp dụng trong dự án (phương án) cánh đồng lớn.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư phân bón cho nông dân.
- Vai trò của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên kết sản xuất.
5. Quy trình sản xuất và quy trình kỹ thuật dự kiến áp dụng trong dự án (phương án) cánh đồng lớn:
- Mô tả quy trình sản xuất (kỹ thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp, chất lượng giống sử dụng trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu hoạch và sơ chế và bảo quản…) được quy định trong dự án (phương án) cánh đồng lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản xuất).
- Mô tả phương thức kiểm soát quy trình sản xuất và chất lượng nông sản trong dự án (phương án) cánh đồng lớn.
6. Các hoạt động và các giải pháp chính nhằm thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn
- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ tầng trong vùng cánh đồng lớn.
- Xây dựng các tổ chức nông dân.
- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho nông dân.
- Chuyển giao khoa học kỹ thuật.
- Các giải pháp khác(nếu có).
7. Đề xuất kinh phí thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn
- Xác định những khoản mục, hoạt động cần thiết nhằm thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn.
- Dự toán chi tiết kinh phí đầu tư thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn.
- Nguồn kinh phí thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn.
Phần III. HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án (phương án)
- Lợi ích chung mà dự án (phương án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: Nâng cao được chất lượng và giá bán nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương.
- Lợi ích đối với nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân như: Nâng cao thu nhập cho người sản xuất; hạn chế rủi ro trong sản xuất.
- Lợi ích đối với các doanh nghiệp: Bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá các rủi ro và các biện pháp giảm thiểu
- Các rủi ro về thị trường và giải pháp khắc phục trong dự án (phương án) cánh đồng lớn.
- Những rủi ro về mặt tổ chức thực hiện các dự án (phương án) cánh đồng lớn.
- Các rủi ro và rào cản khác dự án hoặc phương án có thể gặp phải.
Phần IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể các nội dung sau đây trong kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch xây dựng tổ chức đại diện của nông dân.
2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật cho nông dân.
3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
5. Kế hoạch tài chính.
6. Kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án (phương án) cánh đồng lớn./.
| GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT ……………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……………, ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân tỉnh....................................................................
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh...................................
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào quyết định phê duyệt quy hoạch hoặc kế hoạch cánh đồng lớn số........... ngày........... tháng...........năm........... của UBND tỉnh ................................................................................................................
- Căn cứ vào văn bản chấp thuận số........... ngày........... tháng........... năm...... của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc chấp thuận chủ trương xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn.
………….. kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh…………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn……… xem xét và phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn tại xã……. huyện…….. tỉnh………………….., với các nội dung như sau:
1. Tên dự án (phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất và tiêu thụ.......................................
2. Cơ quan xây dựng dự án (phương án):
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân.......................................................
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức, cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)......................................................................
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác).
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và quy mô dự án (phương án):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Địa điểm triển khai (ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
.............................................................................................................................
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
.............................................................................................................................
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
.............................................................................................................................
9. Lộ trình thực hiện:
.............................................................................................................................
10. Dự kiến kết quả triển khai:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
11. Tổ chức thực hiện:
.............................................................................................................................
………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn………, xem xét, phê duyệt dự án (phương án) cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ…….. để…………… làm căn cứ thực hiện./.
| GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
- 1Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 04/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực