- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP CHO SỞ XÂY DỰNG CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG; CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG, THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH, ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG, GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG, GIÁ THUÊ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 18/TTr-SXD ngày 26 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về phân cấp cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng: Sở Xây dựng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Phân cấp cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức khảo sát thu thập thông tin, xác định chỉ số giá xây dựng; giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo phương pháp do Bộ Xây dựng hướng dẫn, định kỳ báo cáo các nội dung đã công bố về Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, quản lý. Thời gian công bố định kỳ theo quy định như sau:
a) Công bố chỉ số giá xây dựng: Đối với các chỉ số giá xây dựng công bố theo quý, thời điểm công bố là trước ngày 15 tháng đầu quý sau liền kề. Đối với các chỉ số giá xây dựng công bố theo năm, thời điểm công bố là trước ngày 15 tháng một năm sau liền kề.
b) Công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình theo quý là trước ngày 15 tháng đầu quý sau liền kề. Trường hợp cần thiết, khi giá vật liệu xây dựng có biến động lớn, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng theo tháng đối với những loại vật liệu xây dựng có biến động lớn để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
c) Công bố đơn giá nhân công xây dựng theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau liền kề.
d) Công bố giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau liền kề.
Đối với việc khảo sát, thu thập thông tin để xác định đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, Sở Xây dựng có thể thực hiện hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
2. Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm cho Sở Xây dựng để thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này theo đúng quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm cung cấp giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình trên địa bàn các huyện, thành phố về Sở Xây dựng trước ngày 28 hằng tháng.
4. Các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, nhân công xây dựng; cung ứng, cho thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; các chủ đầu tư, nhà thầu trúng thầu tại các dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm cung cấp các thông tin về giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn để Sở Xây dựng xem xét, công bố giá.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2022.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2021/QĐ-UBND phân cấp công bố các thông tin về giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 3617/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp thực hiện xác định và công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2022 công bố đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi, bổ sung) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện xác định và công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Công văn 3044/SXD-QLCL năm 2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Thông báo 14995/TB-SXD-VLXD công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tháng 10/2022 do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Thông báo 14020/TB-SXD-VLXD công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Quý III/2022 do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 389/QĐ-SXD-KTXD năm 2022 công bố tỷ trọng các thành phần chi phí theo năm gốc 2020 để làm cơ sở xác định chỉ số giá xây dựng trên địa bàn Thành phố trong các năm liên tục tiếp theo do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 1776/QĐ-SXD-KTXD công bố Chỉ số giá xây dựng từ tháng 01 đến tháng 6, Quý I và Quý II năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 12870/SXD-KTXD về áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7Quyết định 20/2021/QĐ-UBND phân cấp công bố các thông tin về giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 3617/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp thực hiện xác định và công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2022 công bố đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi, bổ sung) trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện xác định và công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13Công văn 3044/SXD-QLCL năm 2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Thông báo 14995/TB-SXD-VLXD công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tháng 10/2022 do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Thông báo 14020/TB-SXD-VLXD công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Quý III/2022 do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 389/QĐ-SXD-KTXD năm 2022 công bố tỷ trọng các thành phần chi phí theo năm gốc 2020 để làm cơ sở xác định chỉ số giá xây dựng trên địa bàn Thành phố trong các năm liên tục tiếp theo do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 1776/QĐ-SXD-KTXD công bố Chỉ số giá xây dựng từ tháng 01 đến tháng 6, Quý I và Quý II năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 12870/SXD-KTXD về áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 04/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực