- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC, QUY MÔ CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH, ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP; QUY ĐỊNH PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 55/TTr-SNN ngày 20/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Sau đây gọi là Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 1 Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Quyết định này.
Điều 2. Phê duyệt danh mục, quy mô liên kết tối thiểu trong một vụ hoặc một chu kỳ sản xuất các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Cây lương thực (Lúa, ngô có trong cơ cấu giống của tỉnh): 50 ha.
2. Cây thực phẩm.
a) Rau, củ, quả: 02 ha.
b) Rau trồng trong nhà lưới hoặc nhà kính: 0,5 ha.
c) Nấm thương phẩm: 10 tấn.
3. Cây công nghiệp (Chè, mía, lạc, đỗ các loại): 20 ha.
4. Cây ăn quả: 30 ha.
5. Cây làm thức ăn chăn nuôi (Ngô, cỏ): 15 ha.
6. Cây lâm nghiệp (Gỗ rừng trồng): 150 ha.
7. Cây dược liệu, cây thuốc (Theo danh mục quy định của Bộ Y tế): 03 ha.
8. Chăn nuôi.
a) Lợn thịt: 2.000 con;
b) Lợn nái sinh sản: 400 con.
c) Gia cầm thương phẩm: 20.000 con.
d) Gia cầm sinh sản: 10.000 con.
đ) Trâu, bò: 200 con.
e) Ong lấy mật: 300 đàn.
9. Cá đặc sản (Cá Chiên, cá Lăng, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm).
a) Nuôi trong lồng (Tổng dung tích lồng nuôi): 500 m3.
b) Nuôi trong ao, hồ: 01 ha.
Điều 3. Phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn 01 huyện, thành phố với quy mô vốn đầu tư từ 5,0 tỷ đồng trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt hỗ trợ liên kết không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 điều này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu thực hiện Quyết định này; trong quá trình triển khai thực hiện căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương tham mưu, đề xuất kịp thời việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020-2024 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để ứng phó với dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020-2024 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để ứng phó với dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 04/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực