Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG THEO QUY ĐỊNH CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 13/TTr-STNMT ngày 07 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định chi tiết các nội dung sau:
1. Quy định hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang mà đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai (sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
2. Quy định việc thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định tại Khoản 7 và Khoản 8 Điều 51 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 36 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây viết tắt là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).
Việc thu hồi đất quy định tại Khoản này không áp dụng đối với trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, các cơ quan, đơn vị quản lý cụm công nghiệp, làng nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất của chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
Hạn mức công nhận đối với đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng có nguồn gốc tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm thì không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 10 héc ta đối với xã, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Đối với đất trồng rừng sản xuất thì không quá 10 héc ta.
4. Hạn mức quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Điều 4. Thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất
1. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã thực hiện các quy định tại Khoản 6 Điều 51 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 36 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP mà bên thuê đất, thuê lại đất vẫn không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất thì doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
a) Báo cáo kèm theo danh sách các trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất;
b) Văn bản yêu cầu bên thuê đất, thuê lại đất thực hiện các biện pháp để đưa đất vào sử dụng giữa doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề với bên thuê đất, thuê lại đất;
c) Trích lục bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý địa chính diện tích đất không đưa vào sử dụng: 05 bản sao.
2. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm tra báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo kiểm tra hoặc kết luận thanh tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi đất của bên thuê đất, thuê lại đất, thành phần hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thu hồi đất, kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Báo cáo kiểm tra hoặc kết luận thanh tra xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai của bên thuê đất, thuê lại đất kèm theo Biên bản làm việc xác định hành vi vi phạm: 01 bản sao;
c) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
d) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bản gốc (nếu có);
e) Hợp đồng cho thuê đất, thuê lại đất: 01 bản sao;
4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất của bên thuê đất, thuê lại đất giao cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quản lý theo đúng quy định.
Điều 5. Thu hồi đất của bên thuê đất, thuê lại đất của chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
1. Trường hợp bên thuê đất, thuê lại đất của chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Nghị định số 43/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành), trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng 36 tháng so với tiến độ sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất hoặc quá thời hạn 36 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp các bên không có giao kết về tiến độ đưa đất vào sử dụng trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất mà không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng thì trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày quá thời hạn không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng của bên thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, thành phần hồ sơ gồm:
a) Báo cáo của doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề kèm theo danh sách các trường hợp thuê đất, thuê lại đất không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng 36 tháng so với tiến độ sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất hoặc quá thời hạn 36 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp các bên không có giao kết về tiến độ đưa đất vào sử dụng trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất mà không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng: 01 bản chính;
b) Biên bản làm việc xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai: 01 bản sao;
c) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bản gốc (nếu có);
đ) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao;
e) Hợp đồng cho thuê đất, thuê lại đất: 01 bản sao;
g) Trích lục bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý địa chính thửa đất: 05 bản sao.
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi đất của bên thuê đất, thuê lại đất, thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thu hồi đất, kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất của bên thuê đất, thuê lại đất giao cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế; các cơ quan, đơn vị quản lý cụm công nghiệp, làng nghề; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan; doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề tổ chức kiểm tra, thanh tra các trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, các trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất với doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
b) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất, giao lại cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quản lý;
c) Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc kiểm tra, thanh tra các trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
3. Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 51 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 36 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ- CP;
b) Quản lý quỹ đất đã thu hồi theo đúng quy định của pháp luật.
4. Cục Thuế có trách nhiệm xem xét, truy thu nghĩa vụ tài chính của bên thuê đất, thuê lại đất, xác định hành vi vi phạm pháp luật và xử lý hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP và 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định ban hành kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 của tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật đất đai do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết một số điều của Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết thi hành một số Điều, Khoản của Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 01/2017/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP và 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định ban hành kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 của tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật đất đai do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết một số điều của Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết thi hành một số Điều, Khoản của Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 01/2017/NĐ-CP và Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về hướng dẫn Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 04/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra