Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND | Long An, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2013/QĐ-UBND NGÀY 24/7/2013 CỦA UBND TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 01/8/2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003;
Căn cứ Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 80/2006/NĐ-CP ; Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2054/SKHĐT-ĐT ngày 30/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 9
1. Tùy từng dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản, khảo sát địa điểm hoặc tổ chức họp lấy ý kiến:
a) Lấy ý kiến thông qua khảo sát địa điểm hoặc tổ chức họp lấy ý kiến: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư tổ chức khảo sát địa điểm hoặc họp lấy ý kiến trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Các sở, ngành và địa phương khi tham gia khảo sát phải cử người có thẩm quyền và có ý kiến qua phiếu đánh giá (theo mẫu - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này), phiếu đánh giá phải gửi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư tại buổi khảo sát. Phiếu đánh giá của đại diện cơ quan nào thì phải có đóng dấu treo của cơ quan đó.
b) Tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến các sở, ngành và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư. Các sở, ngành, UBND cấp huyện có ý kiến bằng văn bản trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản lấy ý kiến. Hết thời gian lấy ý kiến được quy định, nếu các cơ quan được lấy ý kiến không có ý kiến thì được xem là đồng ý và chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến ngành mình, địa phương mình quản lý.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm hoặc họp lấy ý kiến hoặc hết thời gian có ý kiến bằng văn bản, trường hợp các ngành có yêu cầu bổ sung hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản thông báo cho nhà đầu tư có giải trình, điều chỉnh, bổ sung hồ sơ. Trong thời gian 30 ngày kể từ khi Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo, nếu nhà đầu tư không điều chỉnh bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ theo quy định thì hồ sơ đăng ký thỏa thuận địa điểm đã nộp không còn giá trị xem xét.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm, ngày họp hoặc hết thời gian lấy ý kiến và nhà đầu tư bổ sung hồ sơ (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định việc thỏa thuận địa điểm đầu tư.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 13:
"5. Xử ký trường hợp không làm thủ tục gia hạn hoặc hết thời hạn để đề nghị gia hạn:
a) Trường hợp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư hết hiệu lực nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, xác nhận đăng ký đầu tư hoặc chưa ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và chủ đầu tư không làm thủ tục gia hạn thì văn bản thỏa thuận địa điểm không còn hiệu lực thực hiện.
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn thỏa thuận địa điểm đầu tư nộp sau ngày văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư hết hiệu lực thì không có giá trị xem xét giải quyết".
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 14:
"c) Trường hợp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư hết hiệu lực nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chưa có quyết định giao đất (hoặc thuê đất) và nhà đầu tư không làm thủ tục gia hạn hoặc UBND tỉnh không chấp thuận gia hạn thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành kiểm tra và trình UBND tỉnh chấm dứt thực hiện dự án đầu tư".
4. Sửa đổi Điều 22:
Thay thế đoạn: "- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người chuyển nhượng (02 bản chính), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm theo thông báo nộp thuế và hóa đơn nộp tiền (02 bản sao chứng thực hoặc 02 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) trong trường hợp nhận chuyển nhượng đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất để thuê" bằng "- Hồ sơ bồi thường (quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, các giấy tờ liên quan khác)".
5. Sửa đổi Điều 23:
Thay thế đoạn: "- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người chuyển nhượng (02 bản sao có chứng thực) hoặc đơn đưa đất thành lập Doanh nghiệp kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp nhận chuyển nhượng đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm theo thông báo nộp thuế và hóa đơn nộp tiền (02 bản sao chứng thực hoặc 02 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)" bằng "- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người chuyển nhượng (bản chính). Trường hợp nhận chuyển nhượng đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo thông báo nộp thuế và hóa đơn nộp tiền (02 bản sao sao chứng thực hoặc 02 bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu)".
6. Bổ sung Điểm h vào Khoản 2 Điều 30:
"h. Sở Khoa học và Công nghệ tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở và quy hoạch đối với các dự án: tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.'
7. Bỏ cụm từ "tiếp nhận hồ sơ và" ở nội dung của Điểm a Khoản 3 Điều 31; thay thế cụm từ "Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 06/10/2012" bằng "Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011của UBND tỉnh".
8. Thay thế Phụ lục 2 "Phiếu đánh giá hồ sơ thỏa thuận địa điểm đầu tư" kèm theo Quy định bằng Phụ lục 2 "Phiếu đánh giá hồ sơ thỏa thuận địa điểm đầu tư" kèm theo quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 89/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về phối hợp với Chủ đầu tư trong việc thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất mà không thuộc trường hợp Nhà nước phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 5Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 7Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 8Luật Đất đai 2003
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Luật xây dựng 2003
- 11Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 12Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 13Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 14Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 15Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 89/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 18Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 19Quyết định 27/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 20Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 21Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về danh mục tuyến, trục đường phố chính đô thị trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng cho việc phân cấp cấp phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 22Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- 23Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 24Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 25Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 26Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 27Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 28Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về phối hợp với Chủ đầu tư trong việc thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất mà không thuộc trường hợp Nhà nước phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 29Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 30Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 04/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra