- 1Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015
- 2Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 30/2010/TT-BGTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả lụt, bão trong ngành đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015
- 1Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 18 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, BÃO LŨ GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 30/2010/TT-BGTVT ngày 01/10/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả lụt, bão trong ngành đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt một số chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 04/TTr-SNN ngày 08 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt một số chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2015, với nội dung sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Chính sách hỗ trợ về an sinh xã hội được áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do hậu quả thiên tai, bão lũ gây ra.
2. Nguyên tắc hỗ trợ:
- Bảo đảm kịp thời, công khai minh bạch, đúng đối tượng, định mức.
- Mức hỗ trợ tối đa không vượt quá mức thiệt hại thực tế. Cơ chế, phương thức hỗ trợ được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
- Trường hợp một đối tượng được hưởng cùng một loại chính sách hỗ trợ của trung ương và của tỉnh như nhau trong cùng một đợt thiên tai, bão lũ thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất từ ngân sách Nhà nước.
- Khi có thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái các đối tượng, hộ gia đình và cá nhân chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ một lần trong đợt thiên tai, bão lũ đã xảy ra.
- Để chủ động trong công tác phòng chống thiên tai, bão lũ, khi có thiệt hại xảy ra cấp huyện phải sử dụng nguồn dự phòng của ngân sách cấp mình để hỗ trợ cho các đối tượng bị thiệt hại theo chính sách này. Trường hợp thiên tai, bão lũ diễn ra trên diện rộng với mức độ thiệt hại lớn, nghiêm trọng (có mức hỗ trợ thiệt hại theo chính sách này từ 100 triệu đồng trở lên/đợt thiên tai, bão lũ) hoặc trường hợp nguồn dự phòng của ngân sách cấp huyện không đủ đáp ứng thì mới được xem xét, hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh.
3. Chính sách hỗ trợ
a) Chính sách hỗ trợ về an sinh xã hội
- Hỗ trợ hộ gia đình có nhà ở bị tốc mái, hỏng mái từ 30% đến dưới 50% diện tích mái, mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/nhà.
- Hỗ trợ hộ gia đình có nhà ở bị tốc mái, hỏng mái từ 50% diện tích mái trở lên, mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/nhà.
- Hỗ trợ hộ gia đình có tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt, đời sống thường ngày bị hư hỏng hoàn toàn hoặc mất hết, mức hỗ trợ: 4.000.000 đồng/hộ.
b) Chính sách hỗ trợ khác
- Hỗ trợ đảm bảo giao thông bước I.
- Hỗ trợ khắc phục khẩn cấp các công trình thuỷ lợi, nước sinh hoạt.
- Hỗ trợ đảm bảo công tác vệ sinh môi trường, nước sinh hoạt.
- Hỗ trợ khắc phục khẩn cấp các công trình cơ sở hạ tầng khác.
Riêng đối với việc hỗ trợ các công trình cơ sở hạ tầng công cộng bị hư hỏng nặng, phải sửa chữa lớn hoặc xây dựng lại thì tổ chức, đơn vị được nhận hỗ trợ phải lập dự án đầu tư sửa chữa, xây dựng lại theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành. Mức hỗ trợ kinh phí cụ thể do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ; nguồn vốn ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ để phối hợp với Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Định kỳ tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tỉnh để hỗ trợ cho các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
b) Cấp phát kinh phí cho các địa phương, đơn vị kịp thời; đồng thời kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc thanh quyết toán kinh phí cho các đơn vị, địa phương theo quy định.
3. Các Sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Đề nghị Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái và các tổ chức thành viên tuyên truyền, vận động nhân dân, hội viên, đoàn viên quyên góp, giúp đỡ các đối tượng bị thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra để bổ sung thêm nguồn lực hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ theo đúng quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng chế độ quy định. Tổ chức thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ, thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng bảo đảm kịp thời, đúng chế độ và thực hiện công bố công khai cho nhân dân biết.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về Quyết định phê duyệt đối tượng và kinh phí hỗ trợ khắc phục thiên tai, bão lũ của địa phương mình. Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác mức độ thiệt hại, nhu cầu kinh phí hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c) Chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện, kết hợp với nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp khác để thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, bảo đảm kinh phí được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực.
d) Chỉ đạo kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách trên địa bàn quản lý. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt một số chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 và Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2008 về chính sách hỗ trợ dân sinh và cơ chế khắc phục khẩn cấp các công trình hạ tầng bị thiệt hại do thiên tai gây ra do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015
- 3Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2358/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do bão số 8, 10, 11 và thiên tai khác gây ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách và mức hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 7Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015
- 2Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2008 về chính sách hỗ trợ dân sinh và cơ chế khắc phục khẩn cấp các công trình hạ tầng bị thiệt hại do thiên tai gây ra do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Thông tư 30/2010/TT-BGTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả lụt, bão trong ngành đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015
- 7Quyết định 2358/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do bão số 8, 10, 11 và thiên tai khác gây ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 8Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách và mức hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015
- Số hiệu: 04/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực