- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND-VX | Nghệ An, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL/TTLT/BTC- BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính- Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 6, về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Văn Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 44/TTr-SVHTTDL ngày 8/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các Giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện); cấp quốc gia do Nghệ An đăng cai tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định (Không áp dụng cho các giải bóng đá do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức giải tại Nghệ An), gồm:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Đối tượng áp dụng:
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao và Hội thi thể thao quần chúng;
- Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
- Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
a) Chi tiền ăn cho các đối tượng là thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao và Hội thi thể thao quần chúng; thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) như sau:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
Đối tượng | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao và Hội thi thể thao quần chúng; thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao | 150.000 | 100.000 |
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Chi tiền bồi dưỡng cho lực lượng tham gia tổ chức, phục vụ giải:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng không được tính tiền bồi dưỡng theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày, cụ thể như sau:
STT | Đối tượng tham gia tổ chức, phục vụ giải | Đơn vị tính | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
1 | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 80.000 | 60.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | đồng/người/ngày | 60.000 | 40.000 |
3 | Giám sát, trọng tài chính | đồng/người/buổi | 60.000 | 40.000 |
4 | Thư ký, trọng tài khác | đồng/người/buổi | 50.000 | 35.000 |
5 | Y tế, công an | đồng/người/buổi | 45.000 | 30.000 |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | đồng/người/buổi | 45.000 | 30.000 |
c) Đối với các giải thể thao cấp quốc gia do Nghệ An đăng cai tổ chức: Thực hiện theo mức quy định đối với giải thi đấu thể thao cấp tỉnh (Ngoài nội dung chi, mức chi của trung ương).
d) Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Tham gia tập luyện | 30.000 | 20.000 |
2 | Tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 40.000 | 30.000 |
3 | Tham gia biểu diễn chính thức | 70.000 | 50.000 |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 | 40.000 |
đ) Các khoản chi khác: Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch và các chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
Kinh phí chi tổ chức các giải thi đấu thể thao được đảm bảo từ các nguồn:
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo;
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao, hội thi thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Nghị quyết 80/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao, hội thi thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 15Nghị quyết 80/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND-VX quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với Giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 04/2013/QĐ-UBND-VX
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực