- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật tố cáo 2011
- 6Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành hết hiệu lực toàn bộ
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 10 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khiếu nại và Luật Tố cáo ngày 11/11 năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Đề án Đổi mới tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ, quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh (khóa XVII, kỳ họp thứ 5), quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức thuộc tỉnh Nam Định theo số ngày thực tế làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, gồm các mức sau:
1. Áp dụng chế độ bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 2, Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ và khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh (100.000 đồng/ngày/người):
- Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Sở, ban, ngành phụ trách công tác khiếu nại, tố cáo hoặc phụ trách công tác thanh tra Sở, ban, ngành (trừ lãnh đạo Thanh tra tỉnh);
- Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được phân công phụ trách công tác khiếu nại, tố cáo;
- Chủ tịch UBND hoặc Phó Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được phân công phụ trách công tác khiếu nại, tố cáo;
- Cán bộ, công chức được phân công nhiệm vụ xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện (trừ cán bộ, công chức đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra khi được phân công tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh);
- Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế, vệ sinh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
2. Áp dụng chế độ bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ; điểm b, khoản 1, khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (120.000 đồng/ngày/người):
- Lãnh đạo Thanh tra tỉnh, Lãnh đạo Thanh tra huyện, thành phố được phân công phụ trách công tác khiếu nại, tố cáo; cán bộ, công chức đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra khi được phân công trực tiếp tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Cán bộ, công chức được phân công trực tiếp làm công tác tiếp công dân của các cơ quan, tổ chức, đơn vị của tỉnh, của huyện, thành phố (mỗi đơn vị không quá 02 người; đơn vị có nhiều công việc liên quan đến người dân không quá 03 người);
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được phân công làm công tác tiếp công dân, chuyên trách xử lý đơn thư (mỗi đơn vị 01 người).
Các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 nêu trên, có thời gian làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng 100% mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng tương ứng.
3. Áp dụng chế độ bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, Điều 2, Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ; điểm a, khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh (150.000 đồng/ngày/người):
- Cán bộ, công chức được phân công làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân, xử lý đơn thư tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh;
- Cán bộ, công chức được phân công làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của các huyện, thành phố (mỗi huyện không quá 02 người; thành phố Nam Định không quá 03 người). Nếu các đối tượng trên đang được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra, thì thực hiện mức hỗ trợ theo khoản 2, Điều này.
Điều 2. Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung, số ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân, trụ sở của cơ quan, đơn vị; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Hàng tháng lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của cán bộ, công chức; những người tham gia phối hợp; những người chuyên trách làm công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; lấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả;
- Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ theo
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán khoản kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ký;
- Chế độ bồi dưỡng được thực hiện kể từ ngày 01/01/2013;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 46/2005/QĐ-UB về việc Quy định tạm thời chế độ bồi dưỡng cho Cán bộ tiếp Công dân tại UBND tỉnh Nghệ An do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành hết hiệu lực toàn bộ
- 5Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 6Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành hết hiệu lực toàn bộ
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 46/2005/QĐ-UB về việc Quy định tạm thời chế độ bồi dưỡng cho Cán bộ tiếp Công dân tại UBND tỉnh Nghệ An do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật khiếu nại 2011
- 6Luật tố cáo 2011
- 7Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Tỉnh Nam Định
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 04/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực