- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 4Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 5Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ học viên tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên và người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 96/TTr-LĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2012 về việc đề nghị phê duyệt Quy định về chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người vào cơ sở chữa bệnh cai nghiện, chữa trị và hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG CƠ SỞ CHỮA BỆNH, ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG; CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Quy định này quy định về đối tượng áp dụng; các khoản đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm); nội dung, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện tại gia đình, cộng đồng; chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy.
1. Trung tâm, các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để đảm bảo việc áp dụng, chấp hành biện pháp đưa vào Trung tâm; tham gia cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
2. Người bán dâm chưa thành niên bị đưa vào Trung tâm để chữa trị, cai nghiện bắt buộc.
3. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
4. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
5. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
6. Người bán dâm từ đủ 16 tuổi đến 55 tuổi bị bắt quả tang thực hiện hành vi bán dâm hoặc người bán dâm có tính chất thường xuyên mà không có nơi cư trú nhất định.
7. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
8. Cán bộ làm công tác theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
1. Các khoản và mức đóng góp
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (hoặc thân nhân của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm) có trách nhiệm đóng góp một phần tiền ăn (15.000 đồng/người/ngày). Trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quy định này.
b) Người tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quy định này), gồm các khoản sau:
STT | Các khoản đóng góp | Mức đóng góp (Đồng/người/đợt cai 6 tháng) | Ghi chú |
01 | Tiền ăn | 5.400.000 | 30.000 đồng/người/ngày |
02 | Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa bệnh thông thường | 650.000 |
|
03 | Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và xét nghiệm khác | 100.000 |
|
04 | Tiền sinh hoạt văn thể | 50.000 |
|
05 | Tiền học văn hóa, học nghề | 1.000.000 | Nếu bản thân đối tượng có nhu cầu |
06 | Tiền điện, nước, vệ sinh | 120.000 |
|
07 | Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất | 1.000.000 |
|
08 | Chi phí phục vụ, quản lý | 2.000.000 |
|
| Tổng cộng | 10.320.000 |
|
Bằng chữ: Mười triệu, ba trăm, hai mươi nghìn đồng |
2. Chế độ miễn, giảm
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm
- Miễn đóng góp tiền ăn trong thời gian chấp hành quyết định đối với các trường hợp sau đây:
+ Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng.
+ Người chưa thành niên
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS.
+ Người không có nơi cư trú nhất định.
- Giảm 50% mức đóng góp tiền ăn (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quy định này) trong thời gian chấp hành quyết định đối với người thuộc hộ cận nghèo.
b) Người tự nguyện vào Trung tâm
- Người thuộc hộ nghèo, người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS được miễn đóng góp tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa các bệnh thông thường.
c) Thủ tục, hồ sơ miễn, giảm.
- Hồ sơ bao gồm: 01 bộ
+ Người thuộc đối tượng được miễn, giảm làm Đơn gửi Giám đốc Trung tâm. Số lượng 01 bản.
+ 01 Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
Giấy chứng nhận hộ nghèo của UBND cấp xã nơi cư trú (đối với người thuộc diện hộ nghèo).
Giấy chứng nhận hộ cận nghèo (đối với người thuộc diện hộ cận nghèo);
Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng hoặc 01 lần đối với Người có công với Cách mạng (đối với Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng);
Phiếu xét nghiệm có HIV/AIDS (đối với người bị nhiễm HIV/AIDS);
Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh (đối với người chưa thành niên).
- Đối tượng thuộc diện miễn, giảm nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm.
- Thời gian: 01 ngày, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của đối tượng được miễn giảm.
- Kết quả thực hiện việc miễn giảm cho đối tượng: Thông báo của Giám đốc Trung tâm.
- Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm thực hiện việc miễn, giảm
3. Chế độ hỗ trợ
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (kể cả người chưa thành niên) và người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm được hỗ trợ các khoản và mức tối thiểu quy định tại Khoản 1, Điều 7, Thông tư liên tịch số 27/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
1. Giai đoạn 2012-2014:
Nhằm khuyến khích cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng, giai đoạn này tất cả các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; bắt buộc tại cộng đồng không phải đóng góp chi phí về cai nghiện, mà được hỗ trợ:
- Một lần tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa bệnh thông thường. Mức 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiệp tập trung tại cộng đồng. Mức 40.000 đồng/người/ngày. Thời gian không quá 15 ngày.
2. Giai đoạn sau năm 2014
a) Chế độ đóng góp.
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng (hoặc thân nhân người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng) có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện, bao gồm:
STT | Các khoản đóng góp | Mức đóng góp (Đồng/người/đợt cai) | Ghi chú |
1 | Tiền ăn thời gian cắt cơn | 450.000 |
|
2 | Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa bệnh thông thường | 650.000 |
|
3 | Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và xét nghiệm khác | 100.000 |
|
| Tổng cộng | 1.200.000 |
|
Bằng chữ: Một triệu, hai trăm nghìn đồng |
b) Chế độ miễn đóng góp
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc diện hộ nghèo, đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được miễn đóng góp tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa các bệnh thông thường, tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và xét nghiệm khác trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng.
c) Chế độ hỗ trợ.
- Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyên tại gia đình và cộng đồng thuộc diện hộ nghèo, đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc diện hộ nghèo, đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian cai tập trung, mức 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
d) Thủ tục, hồ sơ miễn, giảm, hỗ trợ.
- Hồ sơ bao gồm: 01 bộ
+ Người thuộc đối tượng được miễn, giảm làm Đơn gửi UBND cấp xã.
+ 01 Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ, tài liệu hợp pháp sau:
Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng hoặc 01 lần đối với Người có công với Cách mạng (đối với Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng);
Phiếu xét nghiệm có HIV/AIDS (đối với người bị nhiễm HIV/AIDS).
- Đối tượng thuộc diện miễn, giảm nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
- Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định việc miễn, giảm.
Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc, tính từ ngày đối tượng chấp hành quyết định cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
- Mỗi xã, phường, thị trấn có tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Tổ công tác) để giúp Chủ tịch UBND cấp xã trong việc tổ chức các hoạt động cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng, với số lượng như sau: Đối với xã có dưới 20 người cai nghiện, Tổ công tác gồm 07 người; đối với xã có từ 20 người cai nghiện trở lên cứ thêm 03 người cai nghiện thì thêm 01 người tham gia Tổ công tác. Căn cứ nơi cư trú của người cai nghiện, Tổ công tác bố trí các thành viên tại tổ dân phố, thôn, buôn để thuận tiện cho công tác quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.
- Mức chi hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng 350.000 đồng/người/tháng.
1. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng và các văn bản liên quan khác.
2. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo số lượng đối tượng và kinh phí thực hiện miễn, giảm, hỗ trợ về Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 90/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở Chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2012 quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và đối tượng cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Chỉ thị 01/2013/CT-UBND tăng cường chỉ đạo, thực hiện công tác cai nghiện ma túy tại gia đình cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 882/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2014-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ học viên tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 1Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ học viên tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 4Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 5Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 90/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở Chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2012 quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng của thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và đối tượng cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Chỉ thị 01/2013/CT-UBND tăng cường chỉ đạo, thực hiện công tác cai nghiện ma túy tại gia đình cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 882/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2014-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định về khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 04/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Dhăm Ênuôl
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực