- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 24 tháng 9 năm 2010 |
VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 tháng 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt - Trung đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 179/TTr-SNV ngày 08 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn như sau:
Chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân ở tất cả các xã, phường, thị trấn do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm; trường hợp đặc biệt, ở thời điểm cụ thể, nếu không bố trí kiêm nhiệm được thì ở đơn vị đó phải còn biên chế và được Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
1. Xã, thị trấn loại 1: Được bố trí 22 người, đối với xã, thị trấn loại 1 ở biên giới được bố trí 23 người:
a) Số lượng cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng uỷ: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người, đối với xã, thị trấn loại 1 ở biên giới được bố trí 12 người ( thêm 01 công chức để đảm nhiệm công tác biên giới).
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp ( đô thị) và Môi trường: 02 người;
Đối với xã, thị trấn loại 1 ở biên giới được bố trí 03 công chức Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp ( đô thị ) và Môi trường, thêm 01 công chức để đảm nhiệm công tác biên giới.
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
2. Xã, thị trấn loại 2:
2.1. Đối với xã, thị trấn loại 2 có 02 Phó Chủ tịch UBND ( theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ ): được bố trí 22 người.
a) Số lượng cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Môi trường đối với xã: 02 người; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường đối với thị trấn: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
2.2. Đối với xã loại 2 có 01 Phó Chủ tịch UBND: được bố trí 21 người
a) Số lượng cán bộ: 10 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người,
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Môi trường: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
3. Xã, thị trấn loại 3:
3.1. Đối với xã loại 3 ( có 01 Phó Chủ tịch UBND) : được bố trí 21 người.
a) Số lượng cán bộ: 10 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người;
3.2. Đối với thị trấn loại 3 (có 02 Phó Chủ tịch UBND): được bố trí 21 người
a) Số lượng cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 10 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 01 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
4. Đối với phường:
4.1. Phường loại 1, loại 2 có Hội Nông dân: Được bố trí 22 người.
a) Số lượng cán bộ: 11 người
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 03 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người;
4.2. Phường loại 1, loại 2 không có Hội Nông dân: Được bố trí 21 người.
a) Số lượng cán bộ: 10 người
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 03 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 7 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Giao Sở Nội vụ phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phản ảnh về UBND tỉnh ( qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo ) để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 57/2013/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Hướng dẫn 142/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 57/2013/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Hướng dẫn 142/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 04/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2010
- Ngày hết hiệu lực: 20/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực