Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 04/2010/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM B ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2008/QĐ-UBND, NGÀY 19/5/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC MIỄN THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg, ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2009/NQ-HĐND, ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND, ngày 23/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi điểm b Điều 2 Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND, ngày 19/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

“Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các văn bản sau:

b) Tiết 1, 2, 3, 6 điểm a, tiết 1, 3 điểm c, khoản 2; khoản 3, Điều 1 Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND, ngày 03/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước và các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp