Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 04/2010/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 19 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 12/TC ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Sở Tài chính về việc đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Phần I.

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

I. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .

II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH:

Bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) theo quy định của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

2. Cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây, giá trị này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;

b) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);

c) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);

d) Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.

Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ quy định tại khoản này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây.

3. Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH:

1. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được xác định theo đơn giá quy định (quy định tại phần II).

2. Đối với cây trồng lâu năm:

a) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời kỳ thu hoạch giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ đi giá trị thu hồi. Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.

b) Đối với cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10% giá trị bồi thường.

c) Trường hợp cây lâu năm chưa có trong bảng giá quy định được xác định theo cây trồng chính tại địa phương hoặc xác định theo giá trị kinh tế của loại cây tương đương theo mức giá quy định trong bảng giá tuỳ theo từng loại cây trồng.

3. Đối với cây trồng hàng năm:

a) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.

b) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.

c) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ tính bằng 40% mức bồi thường.

4. Đối với vật nuôi:

a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.

b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.

5. Đối với cây trồng, vật nuôi di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ (BTHT) xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây con cùng loại trong bảng giá quy định.

6. Hỗ trợ cây trồng, vật nuôi trên đất bị ảnh hưởng:

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ đất vườn, đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (Trong cùng 1 khuôn viên với đất ở bị thu hồi) sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng và vật nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.

b) Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản khi bị thu hồi trên 50% diện tích của thửa đất, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng BTHT xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ từ 30 đến 50% mức bồi thường theo quy định.

7. Đối với cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 80% mức bồi thường.

8. Đối với cây trồng vật nuôi gắn liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 60% mức bồi thường.

Phần II.

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

I . ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM:

STT

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

Đơn vị

Đơn giá

(VNĐ)

Ghi chú

1

Khoai lang

Thuần

Đồng/m2

3.500

 

 

 

Xen

"

1.800

 

2

Ngô

Thuần

"

3.500

 

 

 

Xen

"

1.800

 

3

Lạc

Thuần

"

4.500

 

 

 

Xen

"

2.000

 

4

Sắn tàu

Thuần

"

2.000

 

 

 

Xen

"

1.000

 

5

Đậu các loại

Thuần

"

4.500

 

 

 

Xen

"

2.200

 

6

Củ từ, củ đậu

Thuần

"

4.000

 

 

củ cải

Xen

"

2.000

 

7

Ớt

Thuần

"

5.000

 

 

 

Xen

"

3.000

 

8

Gừng, nghệ

Thuần

"

5.000

 

 

 

Xen

"

2.500

 

9

Dong các loại, đao

Thuần

"

3.000

 

 

 

Xen

"

1.500

 

10

Xả

 

"

4.000

 

11

Cỏ voi, cỏ sữa

 

"

6.000

 

12

Cây dâu

 

"

5.000

 

13

Rau thơm các loại

"

5.000

 

14

Rau các loại + mùng

"

4.000

 

15

Hàng rào tạp

 

"

2.000

 

16

Hoa cảnh các loại

 

"

10.000

 

 

 

Vụ 1

"

4.500

 

17

Mía

Vụ 2

"

5.000

 

 

 

Vụ 3

"

4.500

 

18

Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng

"

 

 

 

- Khoai nước

 

"

2.500

 

 

- Rau muống thả bè

"

3.500

 

 

- Rau muống trồng trên ruộng

"

4.500

 

 

- Rau rút

"

5.500

 

 

- Xu hào, bắp cải

"

6.500

 

19

Cây Lúa

5.000

 

20

Cây dưa chuột

15.000

 

21

Cây bí xanh, bí đỏ

13.000

 

II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM:

1. Đơn giá bồi thường cây ăn quả, lá:

STT

Tên cây

Tiêu chuân phân loại

Đơn vị

Đơn giá (VNĐ)

Ghi chú

 

 

Từ 50 đến 70 quả

Đồng/cây

550.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 quả

"

450.000

 

 

 

Từ 10 đến <30 quả

"

350.000

 

1

Cây mít

Từ 1 đến <10 quả

"

200.000

 

 

 

Cây trồng > 3 năm

"

50.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

40.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

15.000

 

 

 

Từ 150 đến 200 quả

Đồng/cây

350.000

 

 

 

Từ 100 đến <150 quả

"

280.000

 

2

Cam quả

Từ 50 đến <100 quả

"

200.000

 

 

 

Dưới 50 quả

"

100.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

50.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

20.000

 

 

 

Từ 50 đến 70 quả

Đồng/cây

250.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 quả

"

200.000

 

3

Dừa quả

Từ 10 đến <30 quả

"

150.000

 

 

 

Dưới 10 quả

"

100.000

 

 

 

Cây chưa có quả

"

50.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

30.000

 

 

 

Trên 70 kg đến 100 kg quả

Đồng/cây

450.000

 

 

 

Từ 50 đến <70 kg quả

 

350.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

300.000

 

4

Muỗm, xoài

Từ 10 đến <30 kg quả

"

180.000

 

 

 

Dưới 10 kg quả

"

100.000

 

 

 

Cây chưa có quả

"

40.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

20.000

 

 

 

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

300.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

250.000

 

5

Hồng, na

Từ 10 đến <30 kg quả

"

200.000

 

 

 

Dưới 10 kg quả

"

150.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

50.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

20.000

 

 

 

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

300.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

250.000

 

6

Quýt quả

Từ 10 đến <30 kg quả

"

150.000

 

 

 

Dưới 10 kg quả

"

80.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

30.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

15.000

 

 

 

Từ 30 đến 50 kg quả

Đồng/cây

180.000

 

 

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

150.000

 

 

 

Từ 10 đến <20 kg quả

"

110.000

 

7

Chanh, chấp, quất

Từ 5 đến <10 kg quả

"

70.000

 

 

 

Từ 1 đến <5 kg quả

"

35.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

20.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

7.000

 

 

 

Trên 1 kg lá

Đồng/m2

8.000

 

 

 

Từ 0,25 đến <1kg

"

7.000

 

8

Chè tươi, chè búp hái lá

Dưới 0,25 kg

"

5.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

4.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

3.500

 

 

 

Từ 150 đến 200 quả

Đồng/cây

350.000

 

 

 

Từ 100 đến < 150 quả

"

280.000

 

 

 

Từ 50 đến <100 quả

"

200.000

 

9

Bòng, bưởi

Từ 20 đến <50 quả

"

100.000

 

 

 

Từ 1 đến < 20 quả

"

70.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

30.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

15.000

 

 

 

Từ 10 đến 15 kg quả

Đồng/cây

100.000

 

10

Nhót, khế, me chua ngọt

Từ 5 đến <10 kg quả

"

80.000

 

 

 

Từ 1 đến <5 kg quả

"

60.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

40.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

15.000

 

 

 

Trên 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

350.000

 

 

 

Từ 30 đến 50 kg quả

 

280.000

 

 

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

180.000

 

11

Hồng xiêm

Từ 10 đến <20 kg quả

"

100.000

 

 

 

Từ 1 đến <10 Kg quả

"

60.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

30.000

 

 

 

Cây trồng <3 năm

"

25.000

 

 

 

Từ 15 đến 20 kg quả

Đồng/cây

120.000

 

 

 

Từ 10 đến <15 kg quả

 

100.000

 

12

Các loại ổi

Từ 5 đến <10 kg quả

 

80.000

 

 

 

Từ 1 đến < 5 kg quả

 

50.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

 

20.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

 

7.000

 

 

 

Bụi có 3 cây có buồng

Đồng/bụi

100.000

 

 

 

Bụi có 2 cây có buồng

"

70.000

 

13

Chuối các loại

Bụi có 1 cây có buồng

"

50.000

 

 

 

Bụi chưa có buồng

"

30.000

 

 

 

Cây mới trồng

"

10.000

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

1.000

 

 

 

Cây có quả

"

1.800

 

14

Dứa quả

Khóm có từ 1->2 quả

Đ/Khóm

4.200

 

 

Nếu trồng theo bãi rộng thì tính năng suất, sản lượng của ngành nông nghiệp

 

 

 - Dứa non

Đ/m2

2.200

 

 

 

 - Dứa vụ 1

"

4.700

 

 

 

 - Dứa vụ 2

"

3.800

 

 

 

 - Dứa vụ 3

"

3.200

 

 

 

Từ 10 đến 15 kg quả

Đồng/cây

100.000

 

 

 

Từ 5 đến <10 kg quả

"

70.000

 

15

Táo, lựu, nhót lấy quả

Từ 1đến <5 kg quả

"

50.000

 

 

 

Dưới 1 kg quả

"

30.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

20.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

7.000

 

 

 

Từ 170 đến 200 kg quả

Đồng/cây

1.800.000

 

 

 

Từ 140 đến <170 kg quả

"

1.550.000

 

 

 

Từ 110 đến <140 kg quả

"

1.300.000

 

 

 

Từ 80 đến <110 kg quả

"

1.100.000

 

16

Nhãn, vải

Từ 50 đến <80 kg quả

"

1.000.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

900.000

 

 

 

Từ 10 đến <30 kg quả

"

500.000

 

 

 

Dưới 10 kg quả

"

300.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

80.000

 

 

 

Cây trồng > 1 đến 3 năm

"

30.000

 

 

 

Cây trồng ≤ 1 năm

"

20.000

 

 

 

Trên 70kg đến 100 kg quả

Đồng/cây

650.000

 

 

 

Từ 50 đến 70 kg quả

"

550.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

450.000

 

17

Sấu

Từ 10 đến < 30 kg quả

"

260.000

 

 

 

Dưới 10 kg quả

"

150.000

 

 

 

Cây trồng > 2 năm

"

40.000

 

 

 

Cây trồng ≤ 2 năm

"

15.000

 

 

 

Từ 100 đến 140 quả

Đồng/cây

100.000

 

 

 

Từ 60 đến <100 quả

"

90.000

 

 

 

Từ 20 đến <60 quả

"

60.000

 

18

Thị

Từ 10 đến < 20 quả

"

35.000

 

 

 

Dưới 10 quả

"

25.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

15.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

7.000

 

 

 

Từ 30 đến 50 kg quả

Đồng/cây

110.000

 

 

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

80.000

 

19

Trứng gà

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

60.000

 

 

 

Dưới 10 kg quả

"

30.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

20.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

7.000

 

 

 

 Từ 40 đến 60 kg quả

Đồng/cây

250.000

 

 

 

Từ 20 đến < 40 kg quả

"

210.000

 

20

Mận, mơ, đào

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

110.000

 

 

lấy quả

Từ 5 đến <10 kg quả

"

80.000

 

 

 

Dưới 5 kg quả

"

50.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

20.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

7.000

 

 

 

Từ 50 đến 70 kg quả

Đồng/cây

170.000

 

 

 

Từ 30 đến <50 kg quả

"

150.000

 

21

Doi, xoan dâu

Từ 10 đến < 30 kg quả

"

90.000

 

 

 

Dưới 10kg quả

"

30.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 2 năm

"

15.000

 

 

 

Cây trồng < 2 năm

"

5.000

 

 

 

Cây có 3 buồng

đồng/cây

170.000

 

 

 

Cây có 2 buồng

"

120.000

 

22

Cau quả

Cây có 1 buồng

"

80.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

35.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

20.000

 

 

 

Từ 10 đến 15 kg nụ hoa

đồng/cây

57.000

 

 

 

Từ 5 đến <10 kg nụ hoa

"

60.000

 

23

Cây vối, hoa hoè

Dưới 5 kg nụ hoa

"

45.000

 

 

 

Cây trồng > 3 năm

"

20.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

7.000

 

 

 

Từ 10 đến 15 kg quả

đồng/cây

170.000

 

 

 

Từ 5 đến <10 kg quả

"

140.000

 

24

Cây cà phê

Dưới 5 kg quả

"

90.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

30.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

15.000

 

 

 

Từ 30 đến 50 kg quả

đồng/cây

150.000

 

 

 

Từ 20 đến <30 kg quả

"

135.000

 

25

Bồ kết, bồ hòn

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

100.000

 

 

 

Dưới 10 kg quả

"

70.000

 

 

 

Cây trồng ≥ 3 năm

"

20.000

 

 

 

Cây trồng < 3 năm

"

7.000

 

2. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ:

STT

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

Đơn vị

Đơn giá (VNĐ)

Ghi chú

 

 

 Cây xoan, bạch đàn, chẩu, gạo

đồng/cây

 

 

 

 

Đường kính trên 200mm

"

80.000

 

1

Các loại cây lấy gỗ

Đường kính từ 100 đến <200 mm

"

70.000

 

 

 

Đường kính từ 80 đến <100 mm

"

50.000

 

 

 

Đường kính từ 60 đến <80 mm

"

30.000

 

 

 

Đường kính từ 20 đến <60 mm

"

25.000

 

 

 

Đường kính <20 mm

"

15.000

 

 

 

Cây tái sinh

"

3.500

 

 

- Cây lấy gỗ có đường kính 25cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC & XD

 

- Cây lấy củi tính áp dụng giá củi theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC & XD

 

 

Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m

Đồng/cây

18.000

 

2

Luồng bương

Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m

"

16.000

 

 

 

Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m

"

12.000

 

 

 

Cây ĐK <3cm cao > 2m

"

8.000

 

 

 

Cây còn non

"

6.000

 

 

 

Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m

đồng/cây

15.000

 

 

 

Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m

"

12.000

 

3

Tre

Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m

"

7.000

 

 

 

Cây ĐK <3cm

"

5.000

 

 

 

Cây còn non không dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc

"

4.000

 

 

 

Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m

đồng/cây

9.000

 

4

Nứa, vầu, trúc, hóp

Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m

"

8.000

 

 

 

Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m

"

7.000

 

 

 

Cây ĐK <3cm

"

3.000

 

III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHÁC:

STT

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

Đơn vị

Đơn giá (VNĐ)

Ghi chú

 

 

Từ 20 đến 30 kg quả

đồng/cây

55.000

 

 

 

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

25.000

 

1

Đu đủ

Dưới 10kg quả

"

20.000

 

 

 

Cây trồng chưa có quả

"

4.000

 

 

 

Cây trồng ≤ 1 năm

"

2.500

 

2

Sen

 

đồng/m2

3.500

 

 

 

Trên 10m2 giàn lá

đồng/giàn

30.000

 

 

 

Từ 5 đến < 10 m2 giàn lá

"

25.000

 

3

Trầu không

Từ 1đến <5 m2 giàn lá

"

15.000

 

 

 

Cây đơn độc bám tường

"

7.000

 

 

 

Cây cắm gốc mới trồng

"

3.000

 

 

 

Trên 30 quả

đồng/giàn

50.000

 

 

 

Từ 20 đến < 30 quả

"

45.000

 

4

Bầu, bí, mướp, gấc, susu

Từ 10 đến <20 quả

"

30.000

 

 

 

Dưới 10 quả

"

15.000

 

 

 

Cây leo giàn chưa có quả

"

7.000

 

 

 

Cây mới trồng

"

3.000

 

 

 

Tán trên 10m2

đồng/giàn

30.000

 

5

Các loại cây lấy hoa: Thiên lý, hoa giấy

Tán từ 8 đến <10m2

"

22.000

 

 

 

Tán từ 6 đến <8 m2

"

16.000

 

 

 

Tán từ 4 đến <6 m2

"

8.000

 

 

 

Tán < 4 m2

"

6.000

 

 

 

Từ 50 đến 70 kg quả

đồng/cây

75.000

 

6

Các loại cây chay, quả trám

Từ 30 đến <50 kg quả

"

55.000

 

 

 

Từ 20 đến < 30 kg quả

"

45.000

 

 

 

Từ 10 đến < 20 kg quả

"

30.000

 

 

 

Từ 1 đến < 10 kg quả

"

20.000

 

 

 

Trồng trên 2 năm

đồng/bụi

10.000

 

7

Củ ráy

Từ 1 đến 2 năm

"

8.000

 

 

 

Từ 1 tháng đến dưới 1 năm

"

4.000

 

 

 

Cụm trên 30 kg củ

đồng/bụi

500.000

 

 

 

Từ 20 đến < 30 kg củ

"

400.000

 

8

Sắn dây

Từ 10 đến < 20 kg củ

"

250.000

 

 

 

Từ 5 đến < 10 kg củ

"

120.000

 

 

 

Từ 1 đến 5 kg củ

"

50.000

 

 

 

Loại trồng đã leo giàn

"

5.000

 

 

 

Loại mới trồng

"

3.000

 

9

Lộc vừng (mới trồng)

Cao dưới 50 cm, đường kính < 30 mm

cây

15.000

 

10

Trúc cảnh

Dưới 10 cây bụi

bụi

15.000

 

11

Cau lùn

Cao 50-70 cm

cây

150.000

 

 

 

Cao 80-150 cm

cây

190.000

 

 

 

Cao trên 150 cm

cây

320.000

 

12

Cau vua

Cao > 2 m đường kính gốc 30-50 cm

cây

200.000

 

13

Cao ích mẫu

Thuần

m2

3.000

 

 

 

Xen

m2

2.000

 

IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)

STT

Tên vật nuôi

Đơn vị

Đơn giá bồi thường

1

Ao, hồ nuôi tôm, cá chuyên canh

 

 

 

Nuôi tôm, cá giống

đ/m2

9.000

 

Nuôi cá thịt

đ/m2

7.000

2

Ao, hồ không chuyên canh

đ/m2

5.000

3

Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thuỷ sản

đ/m2

3.000

Ghi chú:

Đối với những loại cây trồng, vật nuôi có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

  • Số hiệu: 04/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/01/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Trần Xuân Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/01/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 07/04/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản