Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH BẮC NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/1999/QĐ-UB | Bắc Ninh, ngày 4 tháng 1 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số 1012/TT-LB ngày 25/12/1996 của Bộ Xây dựng, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND địa phương quản lý Nhà nước về ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Sở Xây dựng, các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ QUAN HỆCÔNG TÁC CỦA SỞ XÂY DỰNG BẮC NINH
(Ban kèm theo Quyết định số 04/1999/QĐ-UBngày 04 tháng 01 năm 1999 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1: Chức năng:
Sở Xây dựng Bắc Ninh là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về xây dựng cơ bản về phát triển đô thị và dân cư nông thôn, về phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh; chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2: Sở Xây dựng Bắc Ninh có nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Giúp UBND tỉnh soạn thảo các văn bản tổ chức thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước về ngành xây dựng; hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật, chính sách của Nhà nước và các văn bản xây dựng ở địa phương.
2. Cấp và thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ về xây dựng theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và sự phân cấp của UBND tỉnh.
3. Thực hiện công tác thanh tra Nhà nước, thanh tra và kiểm tra chuyên ngành theo quy định của Nhà nước và UBND tỉnh.
4. Lập kế hoạch, quy hoạch; xây dựng, lập dự án quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị và tổ chức thực hiện các kế hoạch, dự án đó sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tổ chức lập, thẩm định các dự án quy hoạch xây dựng, các loại đô thị khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn trình UBND tỉnh, để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền.
6. Tổ chức quản lý xây dựng các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn theo quy hoạch được duyệt; công bố quy hoạch xây dựng đã được duyệt để nhân dân biết thực hiện và kiểm tra, giới thiệu địa điểm, thoả thuận về mặt kiến trúc, quy hoạch đối với các dự án đầu tư và cấp giấy phép xây dựng theo sự uỷ quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. Kiểm tra và giám sát việc thực hiện giấy phép xây dựng, hướng dẫn lập và lưu trữ các hồ sơ hoàn công.
7. Lập, thẩm định hồ sơ phân loại đô thị để UBND tỉnh trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định theo thẩm quyền.
8. Quản lý công tác khảo sát - thiết kế dự toán công trình:
a) Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn theo đúng pháp luật của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
b) Tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật dự toán và chuẩn bị hồ sơ thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp thuộc dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt.
9. Quản lý chất lượng:
a) Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện, giám định chất lượng các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng do tỉnh quản lý. Tham gia giám định chất lượng công trình đối với công trình do Trung ương quản lý, tham gia nghiệm thu các công trình dân dụng, công nghiệp xây dựng trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
c) Chủ trì việc điều tra các sự cố các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng do tỉnh quản lý, tham gia giải quyết các tranh chấp về sự cố công trình trên địa bàn.
d) Tổng hợp các sự cố của công trình xây dựng trên địa bàn, báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
10. Quản lý giá:
a) Chủ trì cùng các cơ quan có liên quan lập đơn giá xây dựng cơ bản tại địa phương để trình UBND tỉnh ban hành theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
b) Tổ chức việc thẩm tra dự toán, dự toán chi tiết hồ sơ mời thầu, đấu thầu các công trình xây dựng do địa phương quản lý trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc trực tiếp phê duyệt theo uỷ quyền.
11. Quản lý nhà ở, công thự, trụ sở làm việc:
a) Quản lý nhà ở, công thự, trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước do địa phương quản lý khai thác, sử dụng và phát triển quỹ nhà ở, công thự, trụ sở làm việc được giao quản lý theo quy định của Chính phủ và Bộ Xây dựng.
b) Tổ chức thực hiện điều tra, thống kê, lập danh bạ, hồ sơ về diện tích, tình trạng, phân loại mục đích sử dụng nhà làm việc chuyển dịch sở hữu nhà thuộc các thành phần kinh tế ...
12. Quản lý công trình công cộng đô thị, cụm dân cư nông thôn (Gồm hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội):
a) Trình UBND tỉnh chiến lược kế hoạch phát triển công trình công cộng đô thị, cụm dân cư trên địa bàn, tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về việc khai thác sử dụng, bảo quản, sửa chữa các công trình công cộng đô thị, chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh, nghiên cứu giá các dịch vụ công cộng trên địa bàn trình UBND tỉnh duyệt.
13. Quản lý công nghiệp vật liệu xây dựng:
a) Xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển VLXD của địa phương trình UBND tỉnh, tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phối hợp với các cơ quan có liên quan xét duyệt thiết kế công nghệ sản xuất, công nghệ khai thác mỏ tài nguyên địa phương quản lý để sản xuất VLXD theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan quản lý chất lượng sản phẩm VLXD tại địa phương.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
1. Lãnh đạo Sở: Có Giám đốc và các Phó Giám đốc
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở và quản lý Nhà nước chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Các Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Sở và Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.
Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trên từng lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công.
2. Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ của Sở gồm có:
a) Các phòng, ban giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm:
1. Phòng Tổ chức hành chính.
2. Phòng Kế hoạch - tổng hợp.
3. Phòng Kỹ thuật - Giám định.
4. Phòng Quản lý đô thị.
5. Thanh tra Sở.
b) Các đơn vị sự nghiệp gồm:
1. Ban Quản lý dự án công trình công cộng.
2. Trung tâm thiết kế quy hoạch đô thị nông thôn.
c) Doanh nghiệp Nhà nước gồm:
1. Công ty Khảo sát thiết kế xây dựng.
2. Công ty Cấp thoát nước.
3. Công ty Đầu tư phát triển nhà.
4. Công ty Vật liệu xây dựng Cầu Ngà.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các Trưởng phòng, Phó phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vi sự nghiệp và Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện theo phân cấp quản lý công tác tổ chức và cán bộ hiện hành của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Biên chế của Sở Xây dựng Bắc Ninh nằm trong biên chế của tỉnh, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 4. Mối quan hệ công tác:
1- Sở Xây dựng là cơ quan chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
2- Đối với các Ban, ngành, đơn vị, cơ quan trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ trên cơ sở hợp tác, giúp đỡ, tạo điều kiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3- Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Giao thông-Thuỷ lợi-Xây dựng về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý Nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh về lĩnh vực xây dựng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1- Căn cứ vào bản quy định, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã triển khai tổ chức thực hiện theo quy định.
2- Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng Qui chế làm việc của Sở Xây dựng; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng, đơn vị trực thuộc Sở.
3- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 125/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên Bộ 1012/TT-LB năm 1996 về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân địa phương quản lý Nhà nước về ngành xây dựng do Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ và Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 04/1999/QĐ-UB ban hành qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 04/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra