- 1Chỉ thị 43-CT/TW năm 2010 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác của hội chữ thập đỏ Việt Nam do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BKHCN-BLĐTBXH quy định về khuyến khích nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất sản phẩm hỗ trợ người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật điều ước quốc tế 2016
- 5Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022
- 6Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Luật việc làm 2013
- 5Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 6Công ước về quyền của người khuyết tật
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1717/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật trẻ em 2016
- 13Quyết định 01/QĐ-UBQGNKT năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam
- 14Quyết định 1100/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 16Bộ luật Lao động 2019
- 17Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Luật giáo dục 2019
- 19Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 39-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật do Ban Chấp hành Trung Ương ban hành
- 21Quyết định 753/QĐ-TTg năm 2020 Kế hoạch tổ chức thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1190/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 62/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 25Quyết định 48/QĐ-TTg về Chương trình công tác năm 2023 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
ỦY BAN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/QĐ-UBQGNKT | Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 1717/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ủy viên Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan có Ủy viên Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/QĐ-UBQGNKT ngày 14/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện | Căn cứ xác định nhiệm vụ |
1 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||
1.1 | Nghiên cứu xây dựng hồ sơ trình Chính phủ đưa vào kế hoạch sửa đổi Luật NKT. | - Báo cáo tổng kết Luật NKT 2010; - Báo cáo đánh giá tác động Luật NKT; - Đề cương Luật NKT sửa đổi. | 2023- 2024 | Văn phòng UBQGNKTVN và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.2 | Nghiên cứu đề xuất các quy định đối với NKT trong Luật Việc làm và Luật Bảo hiểm xã hội đề xuất đưa vào Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Việc làm và Luật Bảo hiểm xã hội | Đề xuất nội dung đưa vào Dự thảo Luật sửa đổi | 2022- 2025 | - Cục Việc làm - Tổng cục giáo dục nghề nghiệp - Văn phòng UBQGNKTVN | - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.3 | Hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ ban hành Nghị định về công tác xã hội | Nghị định | 2023 | Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày 03/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình công tác năm 2023 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
1.4 | Hướng dẫn các Bộ. ngành, địa phương triển khai công tác đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề cho NKT | Văn bản hướng dẫn | 2023 | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp chủ trì, phối hợp với VP.UBQGNKT và các đơn vị liên quan. | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.5 | Đôn đốc các địa phương tiếp tục rà soát, cập nhật, phê duyệt danh mục đào tạo nghề và định mức chi phí đào tạo cho từng nghề làm căn cứ để tổ chức đào tạo hòa nhập và đào tạo chuyên biệt cho người khuyết tật. | Danh mục nghề đào tạo và định mức chi phí đào tạo cho từng nghề. | 2023 | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Chương trình trợ giúp người khuyết tật; - Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.6 | Tổ chức đào tạo nghề theo hình thức giao nhiệm vụ và đặt hàng đào tạo cho khoảng 20.000 NKT từ nguồn ngân sách nhà nước. | Tăng số lượng NKT được hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp và giải quyết việc làm, có sinh kế ổn định | 2023 | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan. | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.7 | Tổ chức Hội nghị, Hội thảo và tập huấn, bồi dưỡng cho các cán bộ quản lý các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương, tổ chức của NKT, vì NKT; các Hội, Hiệp hội và các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp: chính sách đối với người khuyết tật; xác nhận khuyết tật, giáo dục nghề, tạo việc làm, sinh kế, v.v... |
| 2023 | - Văn phòng Ủy ban quốc gia về NKT Việt Nam; - Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; - Các đơn vị liên quan | - Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ;. |
1.8 | Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động vay vốn tạo việc làm, tạo việc làm duy trì và mở rộng việc làm cho người khuyết tật. |
| 2023 | - Văn phòng Ủy ban quốc gia về NKT Việt Nam: - Cục Việc làm; - Ngân hàng chính sách xã hội. | - Luật Việc làm; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.9 | Triển khai xây dựng mô hình thí điểm hỗ trợ sinh kế, khởi nghiệp cho NKT và gia đình có NKT gắn với đào tạo nghề và giải quyết việc làm; Mô hình sinh kế, cho NKT theo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đoạn 2021-2025. | Khoảng 350 hộ gia đình có NKT được hỗ trợ cây, con giống, máy móc thiết bị,... để phát triển sản xuất, chăn nuôi, tạo sinh kế ổn định | 2023 | VP. UBQGNKT phối hợp với các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng chính phủ. |
1.10 | Phối hợp với các cơ quan truyền thông duy trì các chuyên mục, chuyên san, chuyên đề về NKT; nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của NKT | - Các bài đăng trên các báo và Tạp chí - Phim phóng sự phát trên truyền hình Việt Nam | 2023 | VP. UBQGNKT phối hợp với các cơ quan truyền thông báo, tạp chí và Đài truyền hình Việt Nam và đơn vị liên quan | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.11 | Biên soạn, phát hành một số ấn phẩm truyền thông về NKT và chính sách, pháp luật trong nước và quốc tế về quyền của NKT, truyền thông về NKT | - Tài liệu tuyên truyền về xác định khuyết tật và các chính sách trợ giúp người khuyết tật; - Tài liệu truyền thông cho người sử dụng lao động; tài liệu hướng dẫn hòa nhập cộng đồng của NKT. | 2023 | VP. UBQGNKT phối hợp với các đơn vị liên quan | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.12 | Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp ngày NKT Việt Nam (18/4) và ngày NKT thế giới (3/12) | - Tổ chức lễ mít tinh hưởng ứng: - Diễn đàn NKT; - Hội chợ giới thiệu sản phẩm hàng hóa của cộng đồng NKT Việt Nam; - Các sự kiện truyền thông cấp quốc gia và địa phương | Quý II và Quý IV/2023 | - Văn phòng UBQGNKTVN - Phối hợp với các tổ chức của NKT | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.13 | Tổ chức Đoàn kiểm tra chuyên đề của UBQGNKT về thực hiện chính sách trợ giúp NKT tại một số Bộ, ngành và địa phương. | - Thúc đẩy các Bộ, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các chính sách, chương trình và kế hoạch; - Kịp thời phát hiện những bất cập trong quá trình thực hiện. | Năm 2023 | UBQGNKT | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.14 | Thúc đẩy việc thành lập và hướng dẫn hoạt động của Ban Công tác NKT ở cấp tỉnh và cấp huyện | Tăng số lượng tỉnh, thành phố thành lập Ban Công tác NKT; phát huy vai trò điều phối các hoạt động trợ giúp NKT. | Năm 2023 | UBQGNKT | - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.15 | Nâng cao năng lực cho các Ủy viên Ủy ban, Tổ chuyên gia tư vấn của UBQGNKT, VP. UBQGNKT | - Hội nghị tập huấn; Hội thảo; cung cấp thông tin, tài liệu bồi dưỡng chuyên đề; - Nghiên cứu thực tế (trong nước và nước ngoài) | Năm 2023 | UBQGNKT | - Ủy viên Ủy ban: - Tổ chuyên gia tư vấn. |
1.16 | Hội nghị thường kỳ của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam; xây dựng báo cáo 6 tháng và năm 2023 trên cơ sở báo cáo của các Ủy viên Ủy ban về các nhiệm vụ ưu tiên |
| - Tháng 7/2023 - Tháng 12/2023 | VP. UBQGNKT | - Quyết định số 1717/QĐ-TT ngày 06/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 01/QĐ-UBQGNKT ngày 30/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về NKT Việt Nam. |
2 | Bộ Y tế | ||||
2.1 | Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của pháp luật về PHCN và bảo hiểm y tế NKT được chăm sóc, phục hồi chức năng |
| 2023 | Bộ Y tế | - Luật ban hành VBQPPL |
2.2 | Nghiên cứu xây dựng về chính sách chi trả bảo hiểm y tế đối với NKT sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu phục hồi chức năng, trang thiết bị y tế đặc thù cá nhân và hoạt động PHCN dựa vào cộng đồng |
| 2023 | Bộ Y tế | - Luật ban hành VBQPPL - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
2.3 | Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ xây dựng và phát triển các mã ngành, mã nghề đào tạo về phục hồi chức năng. Xây dựng các chức danh nghề nghiệp của lĩnh vực PHCN (Vật lý trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu, Hoạt động trị liệu, Tâm lý trị liệu, Dụng cụ PHCN) và chuẩn năng lực nghề nghiệp về PHCN. Xây dựng vị trí việc làm của các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực PHCN |
| 2023 | Bộ Y tế | - Luật ban hành VBQPPL - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
2.4 | Nghiên cứu, đánh giá cung cấp bằng chứng khoa học mô hình: phát hiện sớm, can thiệp sớm KT trẻ em 0 đến 6 tuổi và trẻ tự kỷ; can thiệp sớm PHCN người bệnh tại trung tâm/khoa hồi sức tích cực, trung tâm/khoa cấp cứu và trung tâm/khoa đột quỵ; PHCN theo nhóm trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cộng đồng; nghiên cứu chi trả bảo hiểm y tế đối với kỹ thuật PHCN. |
| 2023 | Bộ Y tế | - Luật ban hành VBQPPL - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
2.5 | Xây dựng, hoàn thiện hướng dẫn thực hiện chương trình PHCN dựa vào cộng đồng; Tổ chức thực hiện các hoạt động phòng ngừa, phát hiện sớm khuyết tật; triển khai mô hình PHCN dựa vào cộng đồng phạm vi toàn quốc. |
| 2023 | Bộ Y tế | - Nghị quyết số 20-NQ/TW Chức năng nhiệm vụ CQLKCB. - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
2.6 | Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động PHCN, lồng ghép trong hệ thống thông tin y tế quốc gia để theo dõi, dự báo, giám sát yếu tố nguy cơ, số NKT và các biện pháp chăm sóc, can thiệp PHCN |
| 2023 | Bộ Y tế | Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||||
3.1 | Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành những quy định liên quan về giáo dục NKT trong Luật Giáo dục năm 2019 | Nội dung liên quan về giáo dục hòa nhập NKT được quy định trong Luật Giáo dục sửa đổi | 2023 | Vụ Giáo dục Tiểu học và các đơn vị liên quan | - Công ước của Liên Hợp quốc về Quyền của NKT; - Luật Người khuyết tật; - Luật Giáo dục; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.2 | Thực hiện lập Quy hoạch và hướng dẫn thực hiện hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Quyết định | 2023 | Vụ Giáo dục Tiểu học, Viện KHGDVN và các đơn vị liên quan | - Luật Người khuyết tật; - Luật Giáo dục; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của ngành Giáo dục thực hiện Chương trình Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch | 2023 | Vụ Giáo dục Tiểu học và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.4 | Đưa nội dung hướng dẫn về công tác giáo dục trẻ khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 của các Vụ bậc học. | Tài liệu được ban hành | 2023 | Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí giáo dục và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.5 | Tiếp tục xây dựng Hệ thống ngôn ngữ kí hiệu và Hệ thống chữ nổi Braille cho người khuyết tật; | Tài liệu được ban hành | 2023 | Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học Vụ Giáo dục Trung học và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.6 | Xây dựng tài liệu Hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ khuyết tật mầm non; tài liệu Hướng dẫn giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật các cấp học. | Tài liệu được ban hành | 2023 | Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học Vụ Giáo dục Trung học và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.7 | Tiếp tục thực hiện chuyển đổi sách giáo khoa các lớp học theo Chương trình giáo dục phổ thông mới sang sách chữ nổi Braille cho học sinh khuyết tật nhìn. | Tài liệu được ban hành | 2023 | Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học và Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí giáo dục và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.8 | Nghiên cứu thống nhất thuật ngữ và phương pháp nhận diện người khuyết tật trong giáo dục theo chuẩn quốc tế. |
| 2023 |
|
|
3.9 | Triển khai thí điểm mô hình giáo dục đặc biệt chất lượng cao theo hướng tiếp cận chuyên gia đa chức năng cho hai nhóm trẻ: nhóm can thiệp sớm và nhóm tuổi học đường tại Trung tâm Giáo dục đặc biệt quốc gia. |
| 2023 | Viện KHGDVN, Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học và Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí giáo dục và các đơn vị liên quan | Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.10 | Nghiên cứu về chương trình, học liệu, sách giáo khoa phục vụ giáo dục người khuyết tật; Các mô hình can thiệp sớm giáo dục, các cơ sở giáo dục người khuyết tật. |
| 2023 | Viện KHGDVN, Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học Vụ Giáo dục Trung học và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.11 | Tổ chức vận hành phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục NKT Việt Nam. | Phần mềm quản lý được đưa vào vận hành | 2023 | Vụ Giáo dục Tiểu học Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.12 | Tập huấn Phương pháp giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật cho CBQL và giáo viên cấp Mầm non, phổ thông; Tập huấn nghiệp vụ giáo dục hòa nhập cho CBQL và giáo viên cốt cán các cấp học thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; Tập huấn kĩ năng phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ khuyết tật cho CBQL, giáo viên mầm non; Tập huấn giảng dạy học phần Giáo dục hòa nhập cho giảng viên các trường đào tạo giáo viên trình độ đại học và cao đẳng, v.v... |
| 2023 | Vụ giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học và Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí giáo dục và các đơn vị liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
3.13 | Tổ chức Đoàn kiểm tra, giám sát, hỗ trợ việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục NKT tại một số địa phương. | Báo cáo kết quả kiểm tra. giám sát, đề xuất chính sách. | 2023 | Vụ Giáo dục Tiểu học và các Vụ, Cục có liên quan | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
4 | Bộ Xây dựng | ||||
4.1 | Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếp cận công trình xây dựng thay thế QCVN 10:2014/BXD đảm bảo phù hợp thực tiễn, trong đó bổ sung tiếp cận và bảo vệ người già và trẻ em |
| 2023 | - Viện Kiến trúc quốc gia | - Luật Người khuyết tật; - Luật Người cao tuổi; - Luật trẻ em |
4.2 | Tiếp tục công tác tập huấn tăng cường năng lực thiết kế và xây dựng công trình đảm bảo NKT tiếp cận sử dụng. |
| 2023 | - Viện Khoa học công nghệ xây dựng - Viện Kiến trúc quốc gia - Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia - Vụ KHCNMT | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
4.3 | Tiếp tục tăng cường các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng của người khuyết tật. | - Văn bản của Bộ Xây dựng - Báo cáo của các địa phương về công tác xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng của NKT | 2023 | - Thanh tra xây dựng - Vụ KHCNMT | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. - Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
4.4 | Tiếp tục thúc đẩy các địa phương cập nhật số liệu về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ: nkt.xaydung.gov.vn. |
| 2023 | - Trung tâm thông tin - Viện Khoa học công nghệ xây dựng -Viện Kiến trúc quốc gia - Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia - Vụ KHCNMT |
|
5 | Bộ Giao thông Vận tải | ||||
5.1 | Tăng cường công tác giám sát, chỉ đạo thực hiện miễn giảm giá vé, phí dịch vụ khi NKT tham ra giao thông công cộng trong cả 5 lĩnh vực giao thông gồm: Giao thông đường bộ, hàng không, đường sắt. đường thủy nội địa và hàng hải. | Thực hiện chính sách đối với NKT | 2023 | Vụ Vận tải; Cục Đường bộ Việt Nam; Cục Hàng không; Cục Đường sắt; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Cục Hàng Hải Việt Nam; Sở GTVT các địa phương. Tổng Công Ty Đường Sắt Việt Nam: Tổng công ty hàng không Việt Nam, Tổng công ty hàng hải Việt Nam | - Luật Người khuyết tật; - Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
5.2. | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách trợ giúp người khuyết tật trong hoạt động vận tải nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho NKT khi tham gia giao thông công cộng. | Thực hiện chính sách đối với NKT | 2023 | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của TTCP; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của TTCP. | |
5.3 | Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí giao thông tiếp cận phổ quát đối với hệ thống giao thông. | Nâng cao chất lượng phục vụ hành khách là NKT | 2023 | Vụ Vận tải; Viện Chiến lược và Phát triển GTVT | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của TTCP; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của TTCP. |
5.4 | Tiếp tục đầu tư trang thiết bị hỗ trợ người khuyết tật tại các cảng hàng không, các nhà ga đường sắt, các bến xe khách, trạm dừng nghỉ | Nâng cao chất lượng phục vụ hành khách là NKT | 2023 | Tổng công ty hàng không Việt Nam; Tổng Công Ty Đường sắt Việt Nam; Đơn vị quản lý bến xe khách, trạm dừng nghỉ | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của TTCP; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của TTCP. |
5.5 | Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn trợ giúp người khuyết tật khi tham gia giao thông. Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến giảm giá vé, xây dựng kế hoạch cải tạo kết cấu hạ tầng giao thông tiếp cận phục vụ hành khách là NKT. | Nâng cao chất lượng phục vụ hành khách là NKT | 2023 | Vụ Vận tải; Viện Chiến lược và Phát triển GTVT; Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Hàng không, Cục Đường sắt, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Cục Hàng Hải Việt Nam. Sở GTVT các địa phương. | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của TTCP; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của TTCP. |
6 | Bộ Khoa học Công nghệ | ||||
6.1 | Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đối với NKT |
| 2023 | Bộ Khoa học Công nghệ | Luật Người khuyết tật. |
6.2 | Hướng dẫn các tổ chức cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hướng đến NKT; thực hiện chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất sản phẩm hỗ trợ NKT theo Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BKHCN-BLĐTBXH ngày 30/10/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
| 2023 | Bộ Khoa học Công nghệ | Luật Người khuyết tật. |
7 | Bộ Thông tin và Truyền thông | ||||
7.1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thực hiện các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao |
| 2023 | Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
8 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | ||||
8.1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai Hiệp ước Marrakesh về tạo điều kiện cho người khiếm thị, người khuyết tật nhìn hoặc khuyết tật khác không có khả năng đọc chữ in tiếp cận tác phẩm đã được công bố. | Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn theo quy định của Luật Điều ước quốc tế | 2023 | Cục Bản quyền tác giả phối hợp với Hội người mù Việt Nam | - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
8.2 | Nghiên cứu xây dựng, đưa nội dung về người khuyết tật vào dự thảo các văn bản, đề án về các lĩnh vực của Bộ, trong đó có lĩnh vực gia đình giai đoạn tiếp theo. |
| 2023 |
| - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
8.3 | Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các địa phương quan tâm tạo điều kiện, hỗ trợ NKT tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. |
|
|
|
|
8.4 | Tổ chức các lớp tập huấn, các giải thi đấu thể thao NKT toàn quốc, cử các đoàn, đội VĐV thể thao NKT tham dự các giải quốc tế, khu vực châu lục và thế giới, tích điểm lấy chuẩn tham dự ASIAN Paragames 4 tại Hàng Châu, Trung Quốc và tham dự Đại hội thể thao NKT Thế giới (Paralympic Games 2024) năm 2024 tại Pháp, trọng tâm 03 môn: Cử tạ. Điền kinh, Bơi. |
| 2023 | Tổng cục Thể dục thể thao | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
9 | Bộ Tư pháp | ||||
9.1 | Tiếp tục truyền thông về trợ giúp pháp lý cho NKT có khó khăn về tài chính bằng mọi hình thức. |
| 2023 | Cục Trợ giúp pháp lý | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
9.2 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho NKT có khó khăn về tài chính và triển khai kế hoạch |
| 2023 | Cục Trợ giúp pháp lý | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
9.3 | Hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho địa phương trong quá trình triển khai thực hiện TGPL cho NKT có khó khăn về tài chính. |
| 2023 | Cục Trợ giúp pháp lý | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
9.4 | Tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý cho NKT có khó khăn về tài chính |
| 2023 | Cục Trợ giúp pháp lý | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
9.5 | Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện trợ giúp pháp lý đối với NKT có khó khăn về tài chính |
| 2023 | Cục Trợ giúp pháp lý | - Luật Người khuyết tật; - Luật trợ giúp pháp lý; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
10 | Bộ Nội vụ | ||||
10.1 | Hoàn thành việc kiểm tra việc thực hiện điều lệ hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Kịp thời chấn chỉnh và xử lý sai phạm liên quan đến các hoạt động trái với quy định của pháp luật và Điều lệ (nếu có). |
| 2023 | Bộ Nội vụ | Chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ. |
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | ||||
11.1 | Tổng cục Thống kê tổ chức Điều tra quốc gia người khuyết tật năm 2023 thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia; tiếp tục hợp tác với các tổ chức trong nước và quốc tế để tham gia các hoạt động nghiên cứu, chia sẻ kinh nghiệm trong thống kê về người khuyết tật. |
| 2023 | Tổng cục thống kê phối hợp với các đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chương trình điều tra, thống kê quốc gia. |
11.2 | Tiếp tục thực hiện công tác thu hút, vận động vốn ODA và vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để tiến hành các dự án, chương trình trợ giúp NKT. |
| 2023 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
12 | Bộ Tài chính | ||||
12.1 | Cân đối ngân sách nhà nước, bố trí kinh phí để thực hiện các chính sách, Bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện các chính sách. Kế hoạch thực hiện Công ước của liên hợp quốc về quyền của NKT, Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Chương trình trợ giúp NKT |
| 2023 | Bộ Tài chính | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
12.2 | Thực hiện kiểm tra phương án phân bổ ngân sách nhà nước (kinh phí sự nghiệp) năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương theo Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền, trong đó có kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án liên quan đến người khuyết tật. |
| 2023 | Bộ Tài chính | Luật Ngân sách. |
12.3 | Tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có sử dụng lao động là người khuyết tật, cơ sở nuôi dưỡng người khuyết tật theo quy định của pháp luật hiện hành. |
| 2023 | Tổng Cục thuế | - Luật Người khuyết tật; - Bộ luật lao động; - Luật Việc làm; - Luật Thuế doanh nghiệp. |
13 | Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | ||||
13.1 | Chỉ đạo Quỹ vì người nghèo các cấp hỗ trợ NKT mua thẻ bảo hiểm y tế (khoảng 4-5% NKT) | Văn bản của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 2023 |
| Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
13.2 | Rà soát các chương trình cứu trợ, hỗ trợ (sinh kế, nhà ở, v.v...), ưu tiên đối với NKT |
| 2023 |
| Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch tổ chức. |
13.3 | Tăng cường tuyên truyền phổ biến Chỉ thị số 39-CT/TW và giám sát, phản biện các chính sách đối với NKT. |
| 2023 |
| Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
14 | Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam | ||||
14.1 | Tiếp tục triển khai các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khuyết tật: tổ chức tập huấn, truyền thông, hỗ trợ sinh kế, hội thi khởi nghiệp, xây nhà vệ sinh, công trình tiếp cận |
| 2023 | Hội LHPN Việt Nam | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; |
14.2 | Xây dựng nhân rộng các nhóm phụ nữ khuyết tật tự lực. | - Tổ chức các hoạt động hỗ trợ sinh kế giúp phụ nữ khuyết tật ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng | 2023 | Hội LHPN Việt Nam | - Luật Người khuyết tật; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
14.3 | Phát triển mạng lưới quốc gia hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái khuyết tật bị bạo lực trên cơ sở giới tại 63 tỉnh/thành. |
| 2023 | Hội LHPN Việt Nam |
|
15 | Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam | ||||
15.1 | Chuẩn bị cho Đại hội đại biểu toàn quốc nhiệm kỳ III |
| 2023 | Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam | Chức năng nhiệm vụ của Liên hiệp hội về NKT Việt Nam. |
15.2 | Hỗ trợ phát triển mạng lưới, thúc đẩy việc thành lập các tổ chức, Câu lạc bộ của NKT ở địa phương. |
| 2023 | Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam |
|
15.3 | Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động nhân kỷ niệm Ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4 và Ngày Quốc tế người khuyết tật 3/12 |
| 2023 | Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam |
|
16 | Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | ||||
16.1 | Tổ chức chương trình “Vẻ đẹp vầng trăng khuyết” và chương trình “Tỏa sáng Nghị lực Việt”. |
| 2023 | Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam phối hợp với Văn phòng UBQGNKT Việt Nam và các tổ chức có liên quan | Chức năng nhiệm vụ của Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
16.2 | Tổ chức liên hoan “Vẻ đẹp vầng trăng khuyết” |
| 2023 | Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam phối hợp với Văn phòng UBQGNKT Việt Nam và các tổ chức có liên quan |
|
16.3 | Hoàn thiện quy trình thành lập Hội Thanh niên Khuyết tật Việt Nam |
| 2023 | Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam |
|
17 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam | ||||
17.1 | Tuyên truyền về hoạt động Hội nhằm thu hút tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ quỹ Hội; tổ chức các sự kiện, hoạt động phù hợp để tuyên truyền chính sách, nâng cao nhận thức, thúc đẩy bảo đảm quyền cơ bản của NKT. | - Trung ương hội và các hội thành viên Vận động khoảng 500 tỷ đồng để tổ chức các hoạt động hỗ trợ cho đối tượng yếu thế | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | Chức năng nhiệm vụ của Hội; - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
17.2 | Đẩy mạnh tuyên truyền quán triệt thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng | Thông qua các dịp kỷ niệm 18/4; 3/12... Tổ chức ở 45 tỉnh, thành và TW Hội | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | - Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Kế hoạch 2022 của Hội. |
17.3 | Thực hiện chương trình ”Hỗ trợ NKT, trẻ mồ côi tại xã xây dựng nông thôn mới” gắn với giảm nghèo bền vững. | Trợ giúp cho 2000 lượt NKT và gia đình họ được cải thiện cuộc sống | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
17.4 | Trợ giúp về y tế, mở rộng hoạt động hỗ trợ đối tượng thuộc hộ cận nghèo có thẻ BHYT, góp phần đạt mức bao phủ BHYT. | Hỗ trợ mua thẻ BHYT cho khoảng 8000 NKT và người hộ cận nghèo | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | Chức năng nhiệm vụ của Hội. |
17.5 | Mở rộng hình thức học bổng dài hạn đối với học sinh, sinh viên mồ côi, khuyết tật. | Tặng 1000 suất học bổng dài hạn cho HSSV mồ côi, khuyết tật | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | Chức năng nhiệm vụ của Hội. |
17.6 | Tổ chức tọa đàm, tư vấn trợ giúp pháp lý cho NKT ở một số tỉnh, thành | Khoảng 300 NKT được tư vấn, trợ giúp pháp lý | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | - Luật Người khuyết tật; - Luật Trợ giúp pháp lý |
17.7 | Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp NKT trong toàn mạng lưới hệ thống Hội | Khoảng 150 cán bộ Hội được nâng cao năng lực trợ giúp NKT | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
17.8 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về NKT trên Tạp chí Người bảo trợ ( cả tạp chí giấy và tạp chí online); trang Fanpage Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam và trang website có địa chỉ tại asvho.vn | Đảng hơn 200 tin, bài tuyên truyền về NKT trên tạp chí, Fanpage và trang web của Hội | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | - Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
17.9 | Tập huấn về nghề công tác xã hội cho cán bộ, nhân viên làm trong lĩnh vực trợ giúp NKT. | Khoảng 150 cán bộ Hội được tập huấn về nghề CTXH | 2023 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam | - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; - Đề án phát triển nghề công tác xã hội. |
17.10 | Tổ chức Hội nghị biểu dương người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
| 2023 | - Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam; - Cục BTXH |
|
18 | Hội người mù Việt Nam | ||||
18.1 | Tiếp tục kiện toàn nhân sự ở địa phương đến đại hội nhiệm kỳ; làm việc với một số đơn vị Hội còn khó khăn, vướng mắc về nhân sự, kinh phí và hoạt động. |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | - Nghị quyết ĐH X |
18.2 | Hội nghị Ban chấp hành TW Hội lần thứ 2 triển khai Nghị quyết Đại hội và Điều lệ Hội khóa X, nhiệm kỳ (2022 - 2027). |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | - Nghị quyết ĐH X - Chương trình công tác năm 2023 |
18.3 | Tổng kết 15 năm cuộc vận động “Tăng cường đoàn kết, chủ động vươn lên, bình đẳng hòa nhập cộng đồng” và 15 năm “Chương trình hành động việc làm, giảm nghèo bền vững”, giai đoạn 2008-2023 |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Chương trình công tác năm 2023 |
18.4 | Củng cố đội ngũ, nâng cao năng lực cán bộ hội để đóng góp có hiệu quả vào các hoạt động giám sát, đóng góp ý kiến, phản biện, đề xuất đối với Đảng, Nhà và các ban ngành về các chính sách liên quan đến Hội và NKT. | Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ các cấp Hội góp phần đưa Hội phát triển về chiều sâu | 2023 | Hội người mù Việt Nam | Chương trình công tác năm 2023 |
18.5 | Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh/thành hội để hoàn thành kế hoạch vay vốn và đôn đốc thu hồi vốn ở những tỉnh có nợ quá hạn; Kiểm tra giám sát đánh giá hiệu quả vốn vay, công tác lao động sản xuất, dạy nghề tại một số tỉnh, thành hội và trung tâm đào tạo | Thu hồi hết vốn nợ quá hạn | 2023 | Hội người mù Việt Nam | Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ. |
18.6 | Chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh, thành hội chủ động lập kế hoạch và dự toán gửi Sở LĐTBXH, Sở Tài chính bố trí kinh phí để tổ chức đào tạo nghề cho người mù. | Đào tạo nghề cho người mù | 2023 | Hội người mù Việt Nam | Luật Giáo dục nghề nghiệp; |
18.7 | Hội nghị Massage khu vực Châu Á - Thái Bình Dương lần thứ XVI |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Chương trình công tác năm 2023 |
18.8 | Mở rộng các mô hình sản xuất, tạo việc làm ổn định, giảm nghèo bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người mù. |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Nghị quyết Đại Hội X của Hội. |
18.9 | Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục đào tạo nâng cao dân trí cho hội viên. |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Nghị quyết Đại Hội X của Hội. |
18.10 | Hội thảo thúc đẩy công tác giáo dục phổ thông cho học sinh khiếm thị. |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Chương trình công tác năm 2023 |
18.11 | Tập huấn Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi. |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Chương trình công tác năm 2023 |
18.12 | Mở rộng quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước. |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Nghị quyết Đại Hội X của Hội. |
18.13 | Hội thảo tổng kết 25 năm triển khai công tác phụ nữ và trẻ em mù, tập huấn về Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi). |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Chương trình công tác năm 2023 |
18.14 | Tham gia Diễn đàn cộng đồng người mù khu vực Asean diễn ra vào Quý II tại Thái Lan; Đoàn trao đổi hợp tác dự án với Trung tâm Siloam dành cho người mù Hàn Quốc. |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam | Chương trình công tác năm 2023 |
18.15 | Tiếp tục triển khai sáng kiến: “Cây gậy trắng cho người mù Việt Nam" |
| 2023 | Hội người mù Việt Nam phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Chương trình công tác năm 2023 |
19 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN Việt Nam | ||||
19.1 | Vận động nguồn lực tài trợ trong và ngoài nước chăm sóc, nuôi dưỡng nạn nhân chất độc da cam (trong đó có NKT) | Dự kiến thu ở Trung ương Hội khoảng 10 tỷ đồng; địa phương khoảng 100 tỷ đồng | 2023 | TW Hội và Hội các tỉnh, thành trong cả nước | Kế hoạch vận động Quỹ hàng năm. |
19.2 | Đẩy mạnh tuyên truyền quán triệt Chỉ thị 43, Chỉ thị 14 và Chỉ thị 39 của Ban Bí thư TW Đảng, chủ trương chính sách, đại hội các cấp. | Thông qua các dịp kỷ niệm 27/7; 10/8...Tổ chức ở 63 tỉnh, thành và TW Hội. | 2023 | TW Hội và Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN các tỉnh, thành phố | Kế hoạch công tác năm 2022 |
19.3 | Tăng cường hoạt động đối ngoại, tiến hành các hoạt động tuyên truyền về vấn đề chất độc da cam ở Việt Nam và vận động cộng đồng quốc tế ủng hộ nạn nhân chất độc da cam |
| 2023 | TW Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN Việt Nam | Theo nhiệm vụ Chính phủ giao. |
19.4 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về người NKT, vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ quỹ Hội; tổ chức các sự kiện, hoạt động phù hợp | Tổ chức tập huấn hướng dẫn 2 cuộc ở TW Hội; các tỉnh, thành làm 1 cuộc/đơn vị | 2023 | TW Hội và Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN các địa phương | Kế hoạch công tác năm 2020. |
19.5 | Thực hiện các Dự án hỗ trợ Trung tâm BTXH để chăm sóc Nạn nhân CĐDC (người khuyết tật). | Hai dự án tại Trung tâm BTXH | 2023 | TW Hội và Trung tâm BTXH | Theo các Dự án đã được duyệt. |
19.6 | Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức nghiên cứu, khảo sát nạn nhân chất độc da cam thế hệ thứ 3 và nạn nhân không phải là người có công làm cơ sở đề xuất chính sách phù hợp |
| 2023 | TW Hội | Chỉ thị số 43-CT/TW ngày 14/5/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI). |
20 | Hội Cứu trợ trẻ em khuyết tật Việt Nam | ||||
20.1 | Khám chữa bệnh, chữa tật, phục hồi chức năng, dạy chữ, dạy nghề, hướng nghiệp cho trẻ em khuyết tật. trẻ tự kỷ. Kết hợp chặt chẽ bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, thuốc... với phẫu thuật chỉnh hình, luyện tập phục hồi chức năng, vật lý trị liệu | 1000 trẻ em khuyết tật, trẻ tự kỷ được khám chữa bệnh, chữa tật, PHCN, dạy chữ, dạy nghề, hướng nghiệp | 2023 | Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | - Điều lệ Hội; - Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
20.2 | Mở lớp học bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ hội viên hàng ngày trực tiếp điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trẻ tự kỷ. | Tổ chức 2 lớp, mỗi lớp khoảng 50 học viên | 2023 | Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | - Điều lệ Hội; - Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
20.3 | Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ và phương pháp đề phòng, phát hiện sớm trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ. Vận động các gia đình đưa trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ đến các cơ sở thuộc Hội để điều trị và phục hồi chức năng. | - Khoảng 120 bài viết đăng trên 24 số Tạp chí Tình thương và cuộc sống; - Tổ chức 01 cuộc tọa đàm về phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em (bao gồm cả thân nhân của trẻ em khuyết tật) | 2023 | Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | - Điều lệ Hội; - Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội; - Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
20.4 | Xây dựng tiêu chí phấn đấu và phấn đấu tất cả các đơn vị trực thuộc hội đạt tiêu chí “đơn vị an toàn với trẻ em khuyết tật” | Tất cả các đơn vị trực thuộc hội đạt tiêu chí đơn vị an toàn với trẻ em khuyết tật | 2023 | Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | - Điều lệ Hội; - Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội; Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
21 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | ||||
| Dạy nghề thủ công mỹ nghệ, may tre đan, cắt may, dệt thêu thổ cẩm cho người khuyết tật | Khoảng 300 NKT | 2023 | Liên minh hợp tác xã Việt Nam | Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
Ghi chú: Đề nghị Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ Việt Nam, Hội người mù Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em khuyết tật Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình vận động nguồn lực thực hiện các hoạt động đã đăng ký tham gia kế hoạch
- 1Công văn 11072/VPCP-KGVX năm 2017 về báo cáo lần thứ nhất tình hình thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4059/LĐTBXH-BTXH năm 2022 về có giải pháp tăng cường cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi, người khuyết tật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 28/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật, người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 02/QĐ-UBQGNKT Kế hoạch hoạt động của Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam năm 2024
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Chỉ thị 43-CT/TW năm 2010 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác của hội chữ thập đỏ Việt Nam do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật việc làm 2013
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 8Công ước về quyền của người khuyết tật
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1717/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BKHCN-BLĐTBXH quy định về khuyến khích nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất sản phẩm hỗ trợ người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Luật điều ước quốc tế 2016
- 16Luật trẻ em 2016
- 17Quyết định 01/QĐ-UBQGNKT năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam
- 18Quyết định 1100/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 20Bộ luật Lao động 2019
- 21Công văn 11072/VPCP-KGVX năm 2017 về báo cáo lần thứ nhất tình hình thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Luật giáo dục 2019
- 24Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Chỉ thị 39-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật do Ban Chấp hành Trung Ương ban hành
- 26Quyết định 753/QĐ-TTg năm 2020 Kế hoạch tổ chức thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 1190/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022
- 29Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
- 30Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị định 62/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 32Công văn 4059/LĐTBXH-BTXH năm 2022 về có giải pháp tăng cường cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi, người khuyết tật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 33Quyết định 28/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật, người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 34Quyết định 48/QĐ-TTg về Chương trình công tác năm 2023 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 35Quyết định 02/QĐ-UBQGNKT Kế hoạch hoạt động của Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam năm 2024
Quyết định 03/QĐ-UBQGNKT Kế hoạch hành động của Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam năm 2023
- Số hiệu: 03/QĐ-UBQGNKT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2023
- Nơi ban hành: Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực