- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 10Luật Đấu thầu 2023
- 11Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 05 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 13/TTr- BQL ngày 25 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2024.
2. Bãi bỏ Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 05/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Vị trí
a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; Hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thực hiện chức năng của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức, quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn và các dự án khác do người quyết định đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
b) Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật.
2. Chức năng
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình thực hiện chức năng của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức, quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn và các dự án khác do người quyết định đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật, người quyết định đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Ban Quản lý dự án.
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm
a) Lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn, hằng năm đối với các dự án công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
b) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức khảo sát xây dựng; thực hiện các thủ tục có liên quan đến quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức thực hiện lập phương án sơ bộ giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu dự án, công trình có bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư) phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; tổ chức thực hiện lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu dự án, công trình có bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư) phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
c) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); Khảo sát xây dựng; Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); Lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; Thi công xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; Vận hành, chạy thử; Nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; Bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác.
d) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.
đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hoàn thành kế hoạch giải ngân theo quy định.
e) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo đầu tư: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.
g) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm
a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66, 67 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân đảm bảo điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật tham gia thực hiện dự án để đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường.
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
d) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Ban Quản lý dự án theo quy định tại Điều 69 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Nhận quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn đấu thầu các dự án công trình của các chủ đầu tư khác, khi đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. Các nhiệm vụ thuộc tổ chức, hành chính: Tổ chức, hành chính và quản lý nhân sự Ban Quản lý dự án; Thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, lao động hợp đồng thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; Cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời báo cáo về hoạt động của Ban Quản lý dự án theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Ban Giám đốc gồm: 01 Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Ban Quản lý dự án là người đứng đầu Ban Quản lý dự án, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án; Phối hợp với người đứng đầu các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án.
b) Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án là người giúp việc cho Giám đốc Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý dự án và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; Khi Giám đốc Ban Quản lý dự án vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Quản lý dự án.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng thuộc Ban gồm:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.
b) Các phòng Điều hành dự án gồm:
- Phòng Điều hành dự án 1;
- Phòng Điều hành dự án 2;
- Phòng Điều hành dự án 3.
3. Giám đốc Ban Quản lý dự án quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, điều hành dự án theo quy định của pháp luật.
4. Số lượng người làm việc
a) Biên chế (số lượng người làm việc) của Ban Quản lý dự án được xác định trên cơ sở đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Giám đốc Ban Quản lý dự án có trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm để làm cơ sở xác định số lượng người làm việc phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ được giao, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 57/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Long An
- 2Quyết định 23/2023/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 01/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 10/2024/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2024 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hà Nội
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Luật Đấu thầu 2023
- 12Quyết định 57/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Long An
- 13Quyết định 23/2023/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 14Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 15Quyết định 01/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- 16Quyết định 10/2024/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 18Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2024 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hà Nội
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 03/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực