- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Thực hiện Quy định số 15-QĐ/TU ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 746/TTr-SNV ngày 08 tháng 12 năm 2023 dự thảo Quyết định ban hành Quy định phân cấp và thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024.
2. Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan hành chính cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch các Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Quy định này quy định về phân cấp và thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1. Cán bộ là các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 gồm:
a) Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp huyện, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Công chức là các đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, làm việc trong các cơ quan sau:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp (sau đây gọi chung là sở, ban, ngành).
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Chi cục và tương đương (sau đây gọi chung là chi cục).
d) Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo.
3. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã).
4. Viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi chung là viên chức).
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng quy định này bao gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh).
c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp thuộc sở).
d) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân cấp huyện (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp huyện).
đ) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính thuộc Sở (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp thuộc chi cục thuộc sở).
6. Phân nhóm đơn vị sự nghiệp công lập
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm 1).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm 2).
c) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm 3).
d) Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp nhóm 4).
7. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Cơ quan, đơn vị được phân cấp, giao quyền tham mưu nội dung phân cấp và thẩm quyền
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương nêu tại Điều 2 của Quy định này được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thực hiện một số nội dung tại Quy định này có trách nhiệm quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan nhà nước cấp trên về nội dung đã được phân cấp.
2. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo các nội dung phân cấp của Quy định này; có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các nội dung theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
3. Phòng Nội vụ cấp huyện là cơ quan chuyên môn, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các nội dung phân cấp của Quy định này; có trách nhiệm thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định các nội dung theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện theo quy định.
Điều 4. Nội dung quản lý đào tạo, bồi dưỡng
1. Ban hành đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo giai đoạn của tỉnh.
2. Ban hành kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
3. Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
4. Ban hành kế hoạch cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
5. Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo giai đoạn của tỉnh.
Điều 6. Ban hành kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
1. Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm sau khi Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, phát triển nguồn nhân lực tỉnh hàng năm.
2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm sau khi có kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tỉnh (nếu có).
Điều 7. Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định và tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đã được phê duyệt theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Ban hành kế hoạch cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
1. Phân cấp cho sở, ban, ngành
a) Ban hành kế hoạch cử cán bộ, công chức thuộc sở, ban, ngành và công chức thuộc chi cục thuộc sở tham gia bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức - quốc phòng an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Ban hành kế hoạch cử viên chức thuộc chi cục thuộc sở và viên chức các đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 thuộc sở tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Phân cấp cho đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
Ban hành kế hoạch cử viên chức của đơn vị và viên chức các đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 trực thuộc tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ban hành kế hoạch cử cán bộ, công chức cấp huyện tham gia bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Ban hành kế hoạch cử viên chức các đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 cấp huyện tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Ban hành kế hoạch cử cán bộ, công chức cấp xã tham gia bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Phân cấp cho đơn vị sự nghiệp nhóm 1, nhóm 2 thuộc sở, thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ban hành kế hoạch cử viên chức của đơn vị tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Phân cấp cho Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo
a) Ban hành kế hoạch cử công chức Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo tham gia bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Ban hành kế hoạch cử viên chức của đơn vị tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 9. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định cử Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu sở, ban, ngành; Trưởng ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đi bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương sau khi có chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và tương đương; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Quyết định cử người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh đi bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương sau khi có chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và tương đương; bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài và trong nước bằng nguồn ngân sách sau khi có chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy.
4. Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách sau khi có chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy.
Điều 10. Thẩm quyền của người đứng đầu sở, ban, ngành
1. Quyết định cử công chức thuộc sở, ban, ngành và công chức thuộc chi cục thuộc sở đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn (trừ các nội dung quy định tại Điều 9 Quy định này).
2. Quyết định cử viên chức thuộc chi cục thuộc sở và viên chức đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 thuộc sở đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
Điều 11. Thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
Quyết định cử viên chức của đơn vị và viên chức đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 trực thuộc đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn (trừ các nội dung quy định tại Điều 9 Quy định này).
Điều 12. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quyết định cử cán bộ, công chức cấp huyện đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm a khoản 3 Điều 8 Quy định này (trừ các nội dung quy định tại Điều 9 Quy định này).
2. Quyết định cử viên chức đơn vị sự nghiệp nhóm 3, nhóm 4 cấp huyện đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Quy định này.
3. Quyết định cử cán bộ, công chức cấp xã đi bồi dưỡng các nội dung đã được phê duyệt nêu tại điểm c khoản 3 Điều 8 Quy định này.
4. Thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện theo phân cấp thẩm quyền của Ban Thường vụ các huyện ủy, thị ủy, thành ủy.
1. Thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhóm 1, nhóm 2 thuộc sở, thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Quyết định cử viên chức của đơn vị đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại khoản 4 Điều 8 Quy định này.
b) Quyết định cử viên chức của đơn vị đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
2. Thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhóm 1, nhóm 2 cấp huyện
a) Quyết định cử viên chức của đơn vị đi bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại khoản 4 Điều 8 Quy định này.
b) Thẩm quyền cử viên chức của đơn vị đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện theo phân cấp thẩm quyền của Ban Thường vụ các huyện ủy, thị ủy, thành ủy.
Điều 14. Thẩm quyền của người đứng đầu Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo
1. Quyết định cử công chức Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo tham gia bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm a khoản 5 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
2. Quyết định cử viên chức của đơn vị tham gia bồi dưỡng các nội dung đã phê duyệt nêu tại điểm b khoản 5 Điều 8 Quy định này; đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị sau khi Hội đồng xét duyệt tỉnh thông qua hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn (trừ các nội dung quy định tại Điều 9 Quy định này).
Điều 15. Áp dụng quy định đối với đối tượng khác
1. Công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển đến giữ chức vụ Chủ tịch chuyên trách của Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh được thực hiện như thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh lãnh đạo sở, ban, ngành.
2. Công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển đến giữ chức vụ Phó Chủ tịch chuyên trách, Tổng thư ký (nếu có) của Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh; người làm việc tại các Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh theo chỉ tiêu biên chế giao, được thực hiện như thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức thuộc sở, ban, ngành.
3. Người đứng đầu các Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh thực hiện quản lý đào tạo, bồi dưỡng đối với người công tác tại các Hội theo phân cấp nêu tại Điều 7, khoản 1 Điều 8 và thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
1. Trách nhiệm của sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức triển khai, thực hiện các nội dung về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã được quy định tại Quy định này. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định và thẩm quyền đã được phân cấp.
b) Thường xuyên rà soát thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để xây dựng đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng, phù hợp với vị trí việc làm. Phối hợp chặt chẽ cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan có liên quan quản lý, theo dõi tình hình cán bộ, công chức viên chức thuộc cơ quan, đơn vị địa phương mình tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
c) Thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng, thanh quyết toán chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. Đối với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ các Quyết định cử của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy để thực hiện thanh quyết toán chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; trực tiếp quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
đ) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về số lượng cán bộ, công chức, viên chức cử đi đào tạo, bồi dưỡng, kết quả tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong quý, 06 tháng, năm (đối với báo cáo quý gửi vào ngày 20 tháng cuối cùng của quý; đối với báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 10 tháng 6 hàng năm; đối với báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hàng năm).
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách, theo phân cấp quản lý ngân sách và các văn bản pháp luật quy định hiện hành.
b) Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực công tác.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo đúng quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch và tổng hợp dự toán chi ngân sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo từng giai đoạn, hàng năm của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện sau khi đề án, kế hoạch được phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cho các cơ quan, đơn vị theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực công tác.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ 06 tháng, hàng năm, đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện, những hạn chế, khó khăn cần điều chỉnh, bổ sung, xử lý.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo dõi, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Tỉnh ủy, Hội đồng điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tỉnh về kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh theo quy định./.
- 1Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 48/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024
- 4Kế hoạch 21/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 48/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND
- 14Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024
- 15Kế hoạch 21/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và thẩm quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 03/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Đặng Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết