Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2024/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 16 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH DANH MỤC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM; LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Đối với các loài cây không quy định trong Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1 điều này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến các biện pháp lâm sinh, bao gồm:

1. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung;

2. Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng;

3. Cải tạo rừng tự nhiên;

4. Trồng rừng mới, trồng lại rừng; chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.

Điều 3. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất

1. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm trên địa bàn tỉnh Lai Châu được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Danh mục loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện. Theo dõi, tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, đơn vị, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp với tình hình triển khai công tác phát triển rừng.

2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất để triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Kt9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Trọng Hải

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh Lai Châu)

I. LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH

TT

Loài cây

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

Bạch đàn cự vỹ

Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica

2

Bồ đề

Styrax tonkinensis

3

Hông

Paulownia tomentosa

4

Keo lai

Acacia mangium x Acacia auriculiformis

5

Keo tai tượng

Acacia mangium

6

Mỡ

Mangletia conifera

7

Tếch

Tectona grandis

8

Trẩu

Vernicia motana

9

Xoan ta

Melia azedarach

10

Xoan đào

Prunus arborea

II. LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM

TT

Loài cây

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

1

Bạch đàn urô

Eucalyptus urophylla

2

Giổi ăn hạt

Michelian tonkinensis

3

Giổi xanh

Michelia mediocris

4

Lát hoa

Chukrasia tabularis

5

Lim xanh

Erythrophloeum fordii

6

Mac ca

Macadamia integrifolia

7

Quế

Cinamomum cassia

8

Re hương

Cinnamomum parthenoxylon

9

Sa mộc (Sa mu)

Cunninghamia lanceolata

10

Sấu

Dracontomelum duperreanum

11

Sơn tra

Docynia indica

12

Sưa

Dalbergia tonkinensis

13

Thông nhựa

Pinus merkusii

14

Thông ba lá

Pinus kesiya

15

Thông mã vĩ (Thông đuôi ngựa)

Pinus massoniana

16

Tống quá sủ

Alnus nepalensis

17

Trám đen

Canarium tramdenum

18

Vối thuốc

Schima wallichii

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh Lai Châu)

I. LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH

TT

Loài cây

Mục đích

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Phòng hộ

Sản xuất

1

Bạch đàn cự vỹ

Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica

 

X

2

Bạch đàn urô

Eucalyptus urophylla

 

X

3

Bách xanh

Calocedrus macrolepis

X

X

4

Bồ đề

Styrax tonkinensis

 

X

5

Bời lời

Litsea cubeba

X

X

6

Cáng lò

Betula alnoides

X

X

7

Cao su

Hevea brasilinesis

 

X

8

Chè Shan

Camellia sinensis

X

X

9

Chò chỉ

Parashorea chinensis

X

X

10

Chò đãi

Annamocarya sinensis

 

X

11

Chò nâu

Dipterocarpus retusus

X

 

12

Chò xanh

Terminalia myriocarpa

X

 

13

Cọ phèn

Protium serratum

X

X

14

Cứt ngựa

Archidendron balansae

X

X

15

Dạ nâu

Chaetocarpus castanocarpus

X

 

16

Dâu da

Baccaurea ramiflora

X

 

17

Dẻ ăn quả (Dẻ gai yên thế)

Castanopsis boisii

X

X

18

Dẻ gai ấn độ

Castanopsis indica

X

X

19

Dẻ gai lá dày

Castanopsis crassifolia

X

X

20

Dướng

Broussonetia papyrifera

 

X

21

Đa búp đỏ

Ficus elastica

X

 

22

Đinh

Markhamia stipulata

X

X

23

Đinh vân nam

Radermachera yunnanensis

X

X

24

Đinh vàng

Fernandoa collignonii

X

X

25

Đỏ ngọn

Cratoxylon prunifolium

 

X

26

Gáo

Anthocephalus indicus

X

X

27

Gáo vàng

Nauclea orientalis

X

X

28

Giổi ăn hạt

Michelian tonkinensis

X

X

29

Giổi bà

Michelia balansae

X

X

30

Giổi găng

Paramichelia baillonii

X

X

31

Giổi xanh

Michelia mediocris

X

X

32

Gội nếp

Aglaia spectabilis

X

X

33

Gội núi

Aglaia globosus

X

X

34

Gù hương

Cinnamomum balansae

X

X

35

Gụ mật

Sindora siamensis

X

X

36

Hồi

Illicium verum

 

X

37

Hông

Paulownia tomentosa

 

X

38

Huỳnh đàn hai tuyến

Dysoxylum gotadhora

X

 

39

Kè đuôi giông

Markhamia stipulata

 

X

40

Keo lá tràm

Acacia auriculiformis

 

X

41

Keo lai

Acacia hybrid

 

X

42

Keo tai tượng

Acacia mangium

 

X

43

Kháo

Machilus odoratissima

X

X

44

Kim giao

Podocarpus fleuryi

X

X

45

Lá nến

Macaranga sampsonii

 

X

46

Lát hoa

Chukrasia tabularis

 

X

47

Lát khét

Toona sureni

 

X

48

Lim xanh

Erythrophloeum fordii

X

X

49

Lim xẹt

Peltophorum dasyrrhachis var. tonkinense

X

X

50

Long não

Cinnamomum camphora

X

X

51

Mắc ca

Macadamia integrifolia

X

X

52

Mặc nưa

Diospyros mollis

 

X

53

Mán đỉa

Archidendron clypearia

 

X

54

Màng tang

Litsea cubeba

 

X

55

Me

Tamarindus indica

X

 

56

Me rừng

Phyllanthus emblica

X

 

57

Mỡ

Mangletia conifera

 

X

58

Móng bò sọc

Banhinia variegata

 

X

59

Móng bò tím

Bauhinia purpurea

 

X

60

Mun

Diospyros mun

X

X

61

Muồng xanh

Albizia procera

 

X

62

Ngát

Gironniera subaequalis

X

 

63

Nghiến

Burretiodendron hsienmu

X

X

64

Ngọc lan lông

Magnolia albosericea

X

X

65

Nhội

Bischofia trifoliata

X

X

66

Nụ

Garcinia xanthochymus

 

X

67

Óc chó

Juglans regia

X

X

68

Phay sừng

Duabaga sonneratioides

X

 

69

Pơ mu

Fokienia hodginsii

X

X

70

Quế

Cinamomum cassia

X

X

71

Ràng ràng mít

Ormosia balansae

X

X

72

Re gừng

Cinnamomum bejolghota

X

X

73

Re hương

Cinnamomum parthenoxylon

X

X

74

Sa mộc (Sa mu)

Cunninghamia lanceolata

X

X

75

Sâng

Amesiodendron chinensis

X

 

76

Sang máu

Horsfieldia amygdalina

 

X

77

Sảng nhung

Sterculia lanceolata

 

X

78

Sanh

Ficus benjamina

X

 

79

Sao đen

Hopea odorata

X

X

80

Sấu

Dracontomelum duperreanum

X

X

81

Sau sau

Liquidambar formosana

X

 

82

Sến mật

Madhuca pasquieri

X

X

83

Si

Ficus retusa var. nitida

X

 

84

Sồi phảng

Castanopsis cerebrina

X

X

85

Sòi tía

Sapium discolor

X

 

86

Sồi xanh

Lithocarpus pseudosundaicus

X

X

87

Sơn tra

Docynia indica

X

X

88

Sơn vé

Garcinia merguensis

 

X

89

Sưa

Dalbergia tonkinensis

X

X

90

Sữa

Alstonia scholaris

X

 

91

Táu muối

Vatica odorata

X

X

92

Tếch

Tectona grandis

 

X

93

Thẩu tấu lá dày

Aporosa tetrapleura

X

 

94

Thông ba lá

Pinus kesiya

X

X

95

Thông mã vĩ

Pinus massoniana

X

X

96

Thông nhựa

Pinus merkusii

X

X

97

Thừng mực lông

Wrightia pubescens

X

X

98

Tô hạp điện biên

Altingia siamensis

X

X

99

Tông dù

Toona sinensis

 

X

100

Tống quá sủ

Alnus nepalensis

X

X

101

Trai lý

Garcinia fagraeoides

X

X

102

Trám chim

Canarium tonkinense

X

X

103

Trám đen

Canarium tramdenum

X

X

104

Trám hồng

Canarium bengalense

X

X

105

Trám trắng

Canarium album

X

X

106

Trẩu

Vernicia motana

 

X

107

Trường mật

Pometia pinnata

X

 

108

Vàng anh

Sacara dives

X

 

109

Vàng tâm

Manglietia dandyi

X

X

110

Vạng trứng

Endospermum chinense

X

X

111

Vối thuốc

Schima wallichii

X

X

112

Xà cừ

Khaya senegalensis

 

X

113

Xoan đào

Prunus arborea

 

X

114

Xoan ta

Melia azedarach

 

X

II. LOÀI CÂY PHI MỤC ĐÍCH

TT

Loài cây

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

Ba bét lông

Mallotus barbatus

2

Ba soi

Macaranga denticulata

3

Ban trắng

Bauhinia variegata

4

Bọ nẹt

Alchornea rugosa

5

Bứa

Garcinia obolongiflia

6

Cơi

Pterocarya tonkinensis

7

Dọc

Garcinia multiflora

8

Duối

Streblus asper

9

Đu đủ rừng

Trevesia cavaleriei

10

Gạo

Bombax ceiba

11

Hu đay

Trema orientalis

12

Muối

Rhus chinensis

13

Ngái

Ficus hispida

14

Núc nác

Oroxylon indicum

15

Sổ xoan

Dillenia ovata

16

Sống rắn

Albizia chinensis

17

Sung

Ficus racemosa

18

Thàn mát

Millettia ichthyotona

19

Thành ngạnh

Cratoxylon palyanthm

20

Thổ mật

Bridelia monoica

21

Vả

Ficus auriculata

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 03/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Hà Trọng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản