- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Luật Quy hoạch 2017
- 9Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 14Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 15Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 5 Điều 2 như sau:
“2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức lập các quy hoạch xây dựng sau:
a) Lập, điều chỉnh nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Lập, điều chỉnh tổng thể nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
c) Lập, điều chỉnh tổng thể nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp.”
“5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực được giao đầu tư.”
2. Bổ sung khoản 1a vào Điều 3 như sau:
“1a. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức thẩm định đối với các quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quyết định phê duyệt.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch sau:
a) Quy hoạch xây dựng: Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện; quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (trừ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ); quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng.
b) Quy hoạch đô thị: Quy hoạch chung thành phố, thị trấn, đô thị mới có quy mô dân số dự báo đô thị loại IV, loại V (đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới, phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng); quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết khu vực trong đô thị mới, khu trung tâm hành chính - chính trị cấp tỉnh và các khu vực có ý nghĩa quan trọng khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch sau:
a) Quy hoạch xây dựng: Quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
b) Quy hoạch đô thị:
Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (trừ các quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại khoản 1 Điều này), sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân các huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết thị trấn (trừ các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này), sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“1. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm rà soát quy hoạch xây dựng thuộc địa bàn quản lý của mình, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét, trình cấp có thẩm quyền hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh rà soát, quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng khu chức năng trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, các khu công nghiệp được giao quản lý thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Quyết định này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức rà soát, quyết định phê duyệt điều chỉnh.
2. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm rà soát quy hoạch xây dựng thuộc địa bàn quản lý của mình, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng Quản lý đô thị thành phố Kon Tum, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện tham mưu) xem xét, quyết định việc điều chỉnh quy hoạch theo thẩm quyền, đảm bảo phù hợp với quy hoạch cao hơn và các quy định liên quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc quyết định điều chỉnh quy hoạch trên địa bàn mình quản lý.
3. Trình tự điều chỉnh quy hoạch xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Xây dựng, Điều 39 Luật Xây dựng (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch), Điều 50 Luật Quy hoạch đô thị, Điều 51 Luật Quy hoạch đô thị (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch) và các quy định pháp luật có liên quan.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1:
“b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các thông tin quy hoạch xây dựng trong phạm vi các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, các khu công nghiệp được giao quản lý.”
b) Bổ sung điểm d vào khoản 1:
“d) Sau khi thực hiện việc cung cấp các thông tin về mặt quy hoạch xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đồng gửi cho Sở Xây dựng và cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan để theo dõi, phối hợp quản lý.”
“3. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng:
a) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kế hoạch thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
Tổ chức lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng đối với các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, các khu công nghiệp được giao quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn do mình quản lý đối với các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (trừ quy hoạch xây dựng do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này);
Tổ chức lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng đối với các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn do mình quản lý (trừ quy hoạch xây dựng do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện được quy định tại điểm b khoản 3 Điều này);
Chỉ đạo tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng đối với các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 62/2022/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 4111/KH-UBND năm 2023 triển khai lập quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
- 6Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về khắc phục các tồn tại, hạn chế liên quan đến công tác lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 66/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
- 9Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2024 bổ sung nội dung tại Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Lăng đến năm 2040, định hướng đến năm 2050 kèm theo quyết định 2048/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Luật Quy hoạch 2017
- 9Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 14Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 15Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 17Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 18Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 20Quyết định 62/2022/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Kế hoạch 4111/KH-UBND năm 2023 triển khai lập quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
- 22Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 23Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về khắc phục các tồn tại, hạn chế liên quan đến công tác lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hà Nội ban hành
- 24Quyết định 66/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
- 25Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2024 bổ sung nội dung tại Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Lăng đến năm 2040, định hướng đến năm 2050 kèm theo quyết định 2048/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu: 03/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực