Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03 /2021/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 02 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định về việc tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương (thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” được phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quy định tại Điều 2 Quy định này, cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
Đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học nghiên cứu, đề xuất ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật cần thiết để thúc đẩy môi trường khởi nghiệp đổi mới sáng tạo về:
a) Đăng ký thành lập, hoạt động của tổ chức, cá nhân đầu tư mạo hiểm.
b) Cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu của Nhà nước và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân và cộng đồng xã hội.
c) Cơ chế hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp, tiềm lực phát triển hoạt động khởi nghiệp.
d) Cơ chế thuế, tài chính đặc thù đối với tổ chức và cá nhân có hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
đ) Cơ chế hỗ trợ thoái vốn của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài từ khoản đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Nhiệm vụ hàng năm, định kỳ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (sau đây gọi chung là nhiệm vụ hàng năm, định kỳ), bao gồm:
a) Nhóm nhiệm vụ đào tạo, nâng cao năng lực cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Hỗ trợ một phần kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh; hỗ trợ một phần kinh phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
b) Nhóm nhiệm vụ truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của Việt Nam: Hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của Việt Nam.
c) Nhóm nhiệm vụ tham gia sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia và sự kiện liên kết xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo các vùng kinh tế: Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước về khoa học và công nghệ hàng năm để tham gia sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia (TECHFEST) với quy mô quốc tế. Hỗ trợ kinh phí cho việc thuê địa điểm, gian hàng, trưng bày, vận chuyển trang thiết bị, truyền thông cho các sự kiện, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các địa phương, đơn vị cơ sở.
d) Nhóm nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung:
- Hỗ trợ một phần kinh phí sửa chữa và áp dụng mức phí ưu đãi trong khai thác cơ sở hạ tầng (diện tích, không gian sẵn có) tại các địa điểm thuận lợi cung cấp dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ưu tiên khu vực gần các trường đại học, tổ chức kinh tế, tài chính.
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: Đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; kinh phí tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
đ) Nhóm nhiệm vụ kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm của Việt Nam với khu vực và thế giới; kết nối và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài: Hỗ trợ một phần kinh phí để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm của Việt Nam với khu vực và thế giới; kết nối và hỗ trợ một phần kinh phí để doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài.
e) Nhóm nhiệm vụ giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài: Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp trong nước thông qua các đại diện khoa học và công nghệ, đại diện thương mại Việt Nam ở nước ngoài tiếp cận thị trường nước ngoài.
g) Nhóm nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: Đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ một phần kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin: Xây dựng/nâng cấp, vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh cung cấp thông tin và kết nối về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động khác hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
4. Hoạt động quản lý nhà nước, bao gồm:
a) Tổ chức Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Hội đồng đánh giá thuyết minh, Tổ thẩm định kinh phí, Hội đồng đánh giá, nghiệm thu, thuê chuyên gia tư vấn độc lập (trong trường hợp cần thiết).
b) Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ.
c) Hoạt động thuê chuyên gia tư vấn chính sách, cán bộ, hợp đồng lao động giúp việc phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
d) Hỗ trợ thuê không gian làm việc chung, thuê chuyên gia, tổ chức sự kiện kết nối đầu tư, công tác phí cho cán bộ biệt phái làm đầu mối hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong nước tham gia hoạt động tại một số khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có uy tín ở nước ngoài.
đ) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh; tổ chức đón tiếp khách quốc tế vào làm việc tại Hậu Giang.
e) Tổ chức các đoàn công tác trong và ngoài tỉnh (hướng dẫn triển khai, học tập kinh nghiệm phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo...).
g) Tổ chức các đoàn công tác nước ngoài tham gia các sự kiện, kết nối đối tác, học hỏi mô hình, kinh nghiệm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc tế với sự tham gia của các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tiêu biểu, các huấn luyện viên, cố vấn khởi nghiệp, cán bộ quản lý xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong tỉnh.
h) Truyền thông về định hướng phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
i) Tổ chức các hoạt động thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo vào hệ thống thông tin quản lý, phân tích cơ sở dữ liệu khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
k) Các hoạt động khác phục vụ công tác điều hành, quản lý, tổ chức thực hiện Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh.
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 3. Thẩm quyền quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
1. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện cấp kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ, quản lý thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trình tự, thủ tục triển khai thực hiện theo quy định từ Điều 4 đến Điều 8 Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan phối hợp thực hiện, quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trình tự, thủ tục triển khai thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Việc tổ chức xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí, ký hợp đồng, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại khoản 1 Điều 3 Quy định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Điều 5. Xác định danh mục nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
a) Các hoạt động về xây dựng, nâng cấp, vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh cung cấp thông tin và kết nối về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động khác hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
b) Kế hoạch tổng thể, hàng năm của tỉnh về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Văn bản chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Nhu cầu của các đối tượng tham gia xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Hàng năm hoặc định kỳ, Sở Khoa học và Công nghệ đăng thông báo nộp đề xuất nhiệm vụ trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ với thời gian nhận đề xuất nhiệm vụ ít nhất là 30 ngày.
3. Trên cơ sở căn cứ đề xuất nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, các tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp. Đề xuất nhiệm vụ được lập theo Mẫu C1.1-PĐX Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận đề xuất nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát sự trùng lặp, tổng hợp đề xuất nhiệm vụ (Mẫu C1.2-BTHNV Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ). Nhiệm vụ được xác định bao gồm nhiệm vụ đề xuất mới và nhiệm vụ thuộc danh mục nhiệm vụ đã được phê duyệt, công bố trước đây.
5. Thành phần Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ có 07 (bảy) thành viên, bao gồm: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch Hội đồng; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là Phó Chủ tịch Hội đồng; 02 (hai) thành viên Hội đồng là chuyên gia về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các thành viên Hội đồng còn lại là đại diện của các đơn vị quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, lãnh đạo Phòng Chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Thành viên - Thư ký Khoa học Hội đồng). Thư ký hành chính là chuyên viên của Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
a) Phiên họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ phải có mặt ít nhất 5/7 thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng. Thành viên vắng mặt có cử đại diện dự thay được xem là có mặt.
b) Trên cơ sở các đề xuất nhiệm vụ của các cá nhân, tổ chức, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp theo mẫu bảng tổng hợp đề xuất nhiệm vụ (Mẫu C1.2-BTHNV Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này), gửi tới các thành viên Hội đồng.
c) Thành viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu quy định (Mẫu C1.3-PĐGĐX Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi có ít nhất 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí.
đ) Các ý kiến khác nhau của thành viên được thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng.
7. Trình tự làm việc, tiêu chí đánh giá của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
a) Thư ký hành chính thông qua quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
b) Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên tắc làm việc và bầu tổ kiểm phiếu của Hội đồng.
c) Hội đồng tiến hành đánh giá các hồ sơ:
- Các thành viên Hội đồng, trình bày nhận xét đánh giá đề xuất theo các tiêu chí: Tính cấp thiết của việc thực hiện nhiệm vụ; nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực quốc gia về khoa học và công nghệ cho việc thực hiện nhiệm vụ; khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện nhiệm vụ; sự phù hợp giữa mục tiêu, nội dung, kết quả, tiến độ, kinh phí, phương thức thực hiện nhiệm vụ với căn cứ đề xuất nhiệm vụ.
- Thư ký khoa học thông qua ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng xem xét, tham khảo.
- Hội đồng thảo luận, đánh giá về đề xuất theo các tiêu chí đánh giá quy định.
- Hội đồng cho điểm, bỏ phiếu đánh giá.
- Tổ kiểm phiếu thu và kiểm phiếu (Mẫu C1.4-BBKP Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Hội đồng thảo luận để thống nhất đề xuất danh mục nhiệm vụ (gồm tên, mục tiêu, dự kiến kết quả đạt được); cho ý kiến về tổ chức chủ trì, tổ chức tham gia thực hiện, tổ chức phối hợp (nếu có), thống nhất về số lượng tối đa tổ chức thực hiện của một nhiệm vụ (một nhiệm vụ có thể tuyển chọn một hoặc nhiều tổ chức cùng thực hiện).
đ) Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản làm việc và Hội đồng nhất trí thông qua biên bản làm việc (Mẫu C1.5-BBTV Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
8. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện công bố Danh mục nhiệm vụ hàng năm, định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và Cổng Thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh. Thời hạn công bố ít nhất là 30 ngày để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp tổ chức có đủ năng lực triển khai thực hiện, trong đó một nhiệm vụ có thể lựa chọn một số tổ chức cùng thực hiện.
Điều 6. Tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. Các tổ chức có hoạt động phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ hàng năm, định kỳ, có con dấu và tài khoản có quyền tham gia đăng ký thực hiện nhiệm vụ.
a) Hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ bao gồm 01 (một) bộ hồ sơ (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử của hồ sơ (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
b) Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập: bản sao có chứng thực.
- Thuyết minh nhiệm vụ (Mẫu C2.1a-TMHT Phụ lục II dành cho tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và Mẫu C2.1b-TMKN Phụ lục II dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản giải trình, cam kết, văn bản thỏa thuận, giấy xác nhận và các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng tiêu chí đối với tổ chức nộp hồ sơ:
Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau: Người đứng đầu có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; tổ chức có ít nhất 01 (một) năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 (mười) nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 (một) tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam; có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
2. Toàn bộ hồ sơ được đóng gói, có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
a) Tên nhiệm vụ hàng năm, định kỳ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì, tên chủ nhiệm nhiệm vụ;
c) Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
3. Tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu đến của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ, đơn vị có liên quan (nếu có).
5. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
6. Thành phần Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (sau đây gọi chung là Hội đồng đánh giá thuyết minh)
Hội đồng đánh giá thuyết minh có 07 (bảy) thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư; 02 (hai) thành viên phản biện là chuyên gia về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các thành viên còn lại của Hội đồng là đại diện của các đơn vị quản lý: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan khác. Thành viên - Thư ký Khoa học Hội đồng là đại diện lãnh đạo Phòng Chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Thư ký hành chính là chuyên viên của Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ
a) Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 5/7 thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch. Thành viên vắng mặt có cử đại diện dự thay được xem là có mặt.
b) Thành viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá thuyết minh nhiệm vụ.
c) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
d) Các ý kiến khác nhau của thành viên được Thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng.
8. Trình tự làm việc của Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ
a) Thư ký hành chính thông qua quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
b) Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên tắc làm việc và bầu ban kiểm phiếu gồm 03 (ba) người là ủy viên của Hội đồng, trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu và 02 (hai) thành viên.
c) Hội đồng tiến hành đánh giá các hồ sơ:
- Các ủy viên Hội đồng trình bày nhận xét đánh giá hồ sơ theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá thuyết minh.
- Thư ký khoa học Hội đồng thông qua ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng xem xét, tham khảo;
- Hội đồng thảo luận, đánh giá từng hồ sơ theo các tiêu chí đánh giá quy định. Trong quá trình thảo luận Hội đồng có thể nêu câu hỏi đối với các thành viên Hội đồng hoặc tổ chức chủ trì về ý kiến nhận xét;
- Hội đồng cho điểm theo các tiêu chí, thang điểm.
d) Thư ký hành chính của Hội đồng giúp ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng. Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề xuất thực hiện nhiệm vụ phải có hồ sơ với tổng số điểm trung bình đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó, tiêu chí bắt buộc phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá đạt.
đ) Hội đồng công bố công khai kết quả chấm điểm đánh giá và thông qua biên bản làm việc của Hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
Trong trường hợp cần lựa chọn một số tổ chức trong số các tổ chức có số điểm bằng nhau thì Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng đề xuất tổ chức được lựa chọn để thực hiện nhiệm vụ.
e) Hội đồng thảo luận để thống nhất kiến nghị:
- Các sản phẩm chính với những yêu cầu phải đạt.
- Số lượng chuyên gia trong và ngoài nước cần thiết để tham gia thực hiện.
- Dự kiến tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
g) Thư ký hành chính hoàn thiện biên bản làm việc và Hội đồng nhất trí thông qua biên bản làm việc.
9. Điều kiện, tiêu chí đánh giá thuyết minh nhiệm vụ
a) Điều kiện đối với tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính, truyền thông và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; tổ chức có ít nhất 01 (một) năm hoạt động, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 (mười) nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 (một) tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
- Có khả năng huy động tài chính cho thực hiện nhiệm vụ.
- Có khả năng liên kết với các tổ chức, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ.
Đối với tổ chức chủ trì là doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được ưu tiên hỗ trợ khi có chứng nhận tham gia vòng chung kết hoặc được nhận giải thưởng từ các cuộc thi cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo mà không cần thực hiện thủ tục đánh giá của Hội đồng.
b) Tiêu chí đánh giá thuyết minh nhiệm vụ dành cho tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Người đứng đầu có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính, truyền thông và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; tổ chức có ít nhất 01 (một) năm hoạt động, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 (mười) nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 (một) tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
- Năng lực của người thực hiện chính; năng lực của đối tác, cộng tác viên tham gia thực hiện nhiệm vụ; nguồn kinh phí đối ứng, cơ sở vật chất - kỹ thuật đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
- Tính khách quan, toàn diện, cập nhật trong phân tích nhu cầu của đối tượng tác động; tính khả thi, thống nhất và phù hợp với thực tiễn thể hiện trong mục tiêu, nội dung, kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Tiêu chí, phương thức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; khối lượng sản phẩm và cách thức báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ; cách thức chuyển giao, công bố, khai thác sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Mức độ liên kết, hợp tác, khai thác, sử dụng chuyên gia, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ở phạm vi quốc gia, quốc tế; cách thức liên kết, tính khả thi, rõ ràng trong hợp tác, phân công, phối hợp thực hiện đối với nhiệm vụ của liên danh.
- Mức độ ảnh hưởng, lan tỏa của việc triển khai thực hiện nhiệm vụ đối với các chủ thể tham gia xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Tiêu chí đánh giá thuyết minh nhiệm vụ dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Khả năng tăng trưởng nhanh, khả năng lặp lại và khả năng nhân rộng của nhiệm vụ.
- Năng lực của thành viên sáng lập, giám đốc điều hành doanh nghiệp và nhóm thực hiện nhiệm vụ.
- Mức độ quan trọng của vấn đề xã hội mà nhiệm vụ giải quyết.
- Tính khả thi của nhiệm vụ.
10. Tổ thẩm định kinh phí
a) Tổ thẩm định kinh phí có 05 (năm) thành viên do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, bao gồm: Tổ trưởng Tổ thẩm định kinh phí là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ; Phó Tổ trưởng Tổ thẩm định kinh phí là Kế toán của Sở Khoa học và Công nghệ; 01 (một) thành viên là đại diện của Sở Tài chính; 01 (một) thành viên là đại diện lãnh đạo Phòng Chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ; 01 (một) thành viên là chuyên viên trực tiếp quản lý nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Phương thức làm việc
- Phiên họp của Tổ thẩm định phải có mặt ít nhất 2/3 thành viên của Tổ thẩm định, trong đó phải có Tổ trưởng hoặc Phó Tổ trưởng Tổ thẩm định.
- Thành viên Tổ thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá kinh phí nhiệm vụ.
- Tổ thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Tổ thẩm định được thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Tổ thẩm định có mặt nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp.
- Các ý kiến khác nhau của thành viên được thư ký hành chính của Tổ thẩm định tổng hợp để Tổ thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Tổ thẩm định có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Tổ thẩm định. Thành viên Tổ thẩm định chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Tổ thẩm định.
c) Trình tự làm việc
- Thư ký hành chính thông qua quyết định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và các đại biểu tham dự, đọc những kết luận chính của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tại phiên họp đánh giá hồ sơ.
- Tổ trưởng Tổ thẩm định nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ.
- Thành viên Tổ thẩm định cho ý kiến nhận xét đối với những nội dung của nhiệm vụ và nêu ý kiến thẩm định.
- Thư ký hành chính giúp Tổ thẩm định hoàn thiện biên bản thẩm định.
- Tổ thẩm định thông qua biên bản làm việc.
d) Điều kiện, tiêu chí đánh giá kinh phí nhiệm vụ
- Sự phù hợp về khối lượng công việc và tổng dự toán kinh phí.
- Mức độ hợp lý trong phân bổ dự toán kinh phí cho các hoạt động.
- Mức độ hợp lý về nội dung, định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Mức độ hợp lý trong phân bổ dự toán kinh phí trong liên danh (nếu có).
- Mức độ đáp ứng về nguồn kinh phí đối ứng, nguồn kinh phí huy động từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
11. Căn cứ kết quả của Hội đồng đánh giá thuyết minh, Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ và ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt tổ chức chủ trì, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (Mẫu C2.8-HĐNV Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo Mẫu C3.1-BCKQ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này; Biên bản kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo Mẫu C3.2-BBKT Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, tổ chức chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu chính thức về Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu (Mẫu C3.3- ĐNNT Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này);
b) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu C3.1-BCKQ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này);
c) Sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ và tài liệu liên quan theo thuyết minh nhiệm vụ và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu chính thức theo quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Thành phần Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm, định kỳ có 07 (bảy) thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư; 02 (hai) thành viên phản biện là chuyên gia về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các thành viên còn lại của Hội đồng là đại diện của các đơn vị quản lý: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan khác. Thành viên - Thư ký Khoa học Hội đồng là đại diện lãnh đạo Phòng Chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Thư ký hành chính là chuyên viên của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
a) Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 5/7 thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch. Thành viên vắng mặt có cử đại diện dự thay được xem là có mặt.
b) Thành viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ.
c) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
d) Các ý kiến khác nhau của thành viên được Thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng.
5. Trình tự làm việc của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
a) Thư ký hành chính của Hội đồng nêu lý do họp Hội đồng, đọc quyết định thành lập Hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự. Thông báo về thời điểm nộp hồ sơ nghiệm thu; thông báo nguyên tắc chấm điểm, xếp loại nhiệm vụ theo phương thức bỏ phiếu.
b) Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) chủ trì phiên họp Hội đồng.
c) Thư ký khoa học Hội đồng đọc bản nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
d) Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký.
đ) Hội đồng chấm điểm và xếp loại nhiệm vụ. Thành viên Hội đồng đánh giá kết quả nhiệm vụ theo thang điểm đã quy định được ghi trên phiếu. Hội đồng tiến hành chấm điểm, xếp loại nhiệm vụ theo phương thức bỏ phiếu kín. Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá.
e) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 (ba) người là ủy viên của Hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 (hai) thành viên. Ban kiểm phiếu và Sở Khoa học và Công nghệ phải có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin về việc chấm điểm và đánh giá xếp loại nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng.
g) Kết luận của Hội đồng:
- Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tổng hợp ý kiến và kết luận đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo từng nội dung đã được quy định trong mẫu biên bản.
- Hội đồng thảo luận để thông qua từng nội dung kết luận của Hội đồng.
- Thư ký khoa học công bố kết quả chấm điểm và xếp loại nhiệm vụ sau khi đã tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng.
- Trong trường hợp kết quả nhiệm vụ được đánh giá ở mức “không đạt”, Hội đồng xem xét, xác định những nội dung công việc đã thực hiện được so với hợp đồng làm căn cứ để các cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét và xử lý.
6. Căn cứ biên bản đánh giá, nghiệm thu, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (Mẫu C3.6-TLHĐ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
7. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ được đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thanh lý hợp đồng, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu C3.7-QĐCN Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
8. Việc xử lý kết quả thực hiện nhiệm vụ và giao quyền sử dụng, quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Định hướng thông báo tiếp nhận đề xuất các nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu, nội dung hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ được thực hiện với hình thức đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện xét duyệt, thẩm định kinh phí, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Căn cứ vào dự toán Trung ương giao hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để bố trí kinh phí nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
- Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện xét duyệt, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trực tiếp trong việc hỗ trợ hệ sinh khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ nhiệm và tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
1. Xây dựng và triển khai các nội dung đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ; đề xuất với Sở Khoa học và Công nghệ các vấn đề phát sinh cần giải quyết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu, nội dung và tiến độ đã đề ra.
3. Kiến nghị bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ trong trường hợp cần điều chỉnh mục tiêu, nội dung, tiến độ thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
4. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, hàng năm, sơ kết, tổng kết), báo cáo đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ và báo cáo quyết toán kinh phí với Sở Khoa học và Công nghệ. Định kỳ hàng tháng cập nhật, đôn đốc việc cập nhật thông tin các đối tượng trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ vào hệ thống thông tin quản lý, phân tích cơ sở dữ liệu khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng.
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ chịu trách nhiệm trước tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ và kết quả thực hiện nhiệm vụ theo thỏa thuận với tổ chức chủ trì.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH PHỤ LỤC, BIỂU MẪU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM, ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
I. Phụ lục I: Biểu mẫu áp dụng cho việc xác định nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. C1.1-PĐX: Phiếu đề xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
2. C1.2-BTHNV: Bảng tổng hợp đề xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
3. C1.3-PĐGĐX: Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
4. C1.4-BBKP: Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
5. C1.5-BBTV: Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
II. Phụ lục II: Biểu mẫu áp dụng cho việc đánh giá thuyết minh và thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. C2.1a-TMHT: Thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (dành cho tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo).
C2.1b-TMKN: Thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (dành cho tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo).
2. C2.2a-ĐGĐL: Phiếu đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (đối với tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nộp hồ sơ theo hình thức độc lập).
C2.2b-ĐGLD: Phiếu đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (đối với tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp nộp hồ sơ theo hình thức liên danh).
C2.2c-ĐGKN: Phiếu đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo).
3. C2.3-BBĐG: Biên bản họp Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
4. C2.4-GTTM: Bản giải trình về việc điều chỉnh thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
5. C2.5-TĐKP: Phiếu thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
6. C2.6-BBKP: Biên bản họp Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
7. C2.7-GTKP: Bản giải trình về việc điều chỉnh thuyết minh và dự toán kinh phí nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
8. C2.8-HĐNV: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
III. Phụ lục III: Biểu mẫu áp dụng cho việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. C3.1-BCKQ: Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
2. C3.2-BBKT: Biên bản kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
3. C3.3-ĐNNT: Văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
4. C3.4-ĐGNT: Phiếu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
5. C3.5-BBNT: Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
6. C3.6-TLHĐ: Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
7. C3.7-QĐCN: Quyết định về việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hậu Giang.
- 1Kế hoạch 44/KH-UBND về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2020
- 2Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 4Quyết định 3836/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 3825/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Xây dựng sàn kết nối giao dịch và thương mại trên cơ sở nâng cấp Cổng thông tin Hỗ trợ Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025”
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-BKHCN quy định về tổ chức quản lý Đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Kế hoạch 44/KH-UBND về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2020
- 11Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 14Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 3836/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 16Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 3825/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Xây dựng sàn kết nối giao dịch và thương mại trên cơ sở nâng cấp Cổng thông tin Hỗ trợ Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025”
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 03/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra