- 1Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu
- 7Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/QĐ-UBND | Quận 1, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KINH TẾ QUẬN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Kinh tế Quận 1 tại Tờ trình số 111/TTr-KT ngày 24 tháng 6 năm 2019; ý kiến thẩm định của Trưởng phòng Tư pháp tại Báo cáo số 31/BC-TP ngày 20 tháng 6 năm 2019 và đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 854/TTr-PNV ngày 09 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2019. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Quận 1 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, Trưởng Phòng Nội vụ Quận 1, Trưởng Phòng Kinh tế Quận 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Quận 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KINH TẾ QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Quận 1)
1. Vị trí
a) Phòng Kinh tế Quận 1 là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân Quận 1, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Du lịch và các Sở quản lý ngành, lĩnh vực liên quan;
b) Phòng Kinh tế Quận 1 có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng.
2. Chức năng
Phòng Kinh tế Quận 1 có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện quản lý nhà nước về các lĩnh vực: tiểu thủ công nghiệp; công nghiệp; khoa học và công nghệ; năng lượng; thương mại; dịch vụ; du lịch; đăng ký kinh doanh; kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân.
Phòng Kinh tế Quận 1 có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Nhiệm vụ và quyền hạn chung thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao:
a) Trình Ủy ban nhân dân quận dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về phát triển các ngành trên địa bàn quận theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước và phân cấp quản lý trong lĩnh vực được giao trên địa bàn. Tham mưu Ủy ban nhân dân quận dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính về lĩnh vực được phân công sau khi được ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, giáo dục, phổ biến văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách, chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước đối với hoạt động của các thành phần kinh tế trên địa bàn quận;
d) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được phân công cho cán bộ, công chức phường trên địa bàn quận;
đ) Được quyền yêu cầu các cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân phường cung cấp số liệu có liên quan đến lĩnh vực quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng; thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao của Phòng theo quy định của Ủy ban nhân dân quận và các Sở quản lý ngành, lĩnh vực liên quan;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và đề xuất xử lý vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động các lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân quận;
g) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bàn quận trong việc triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng;
h) Tổng hợp theo dõi, thống kê, báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện: đề án, chương trình, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, mô hình, giải pháp...thuộc lĩnh vực được phân công;
i) Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân quận.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân:
a) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, giấy phép bán lẻ rượu, giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ, giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân quận;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, cấp và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai và các loại giấy phép theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức, hướng dẫn và thực hiện chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân đầu tư phát triển công nghiệp, mở rộng sản xuất - kinh doanh; vận động hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động dịch vụ tư vạn chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn;
d) Tổng hợp theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bàn quận;
3. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể về quản lý khoa học và công nghệ:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ: các lĩnh vực hoạt động về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ, các hoạt động ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, sáng kiến cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận phát triển phong trào lao động sáng tạo, phổ biến, lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ, các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để hỗ trợ áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn quận; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn. Theo dõi, phối hợp và hỗ trợ các đơn vị tổ chức thực hiện các dự án chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả trong hoạt động, chất lượng cuộc sống và phát triển sản xuất kinh doanh;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận xây dựng hệ thống thông tin, thống kê, lưu trữ về khoa học và công nghệ tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể về quản lý du lịch:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phát triển ngành du lịch phù hợp với tình hình thực tiễn quận;
b) Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật du lịch tại quận; hướng dẫn doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn trong việc chấp hành các quy định pháp luật về du lịch;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận lập hồ sơ đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, công nhận và quản lý, khai thác, sử dụng các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, các tài nguyên du lịch trên địa bàn quận;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận quản lý hoạt động đối với các đại lý lữ hành; các cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm và cơ sở kinh doanh ăn uống phục vụ khách du lịch; các bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và các cơ sở lưu trú chưa xếp hạng sao trên địa bàn quận;
đ) Phối hợp với Chi cục Thống kê thực hiện chế độ thống kê thông tin kinh tế (số lượng khách du lịch, thị trường, doanh thu...) trong hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn phục vụ công tác báo cáo, dự báo xây dựng kế hoạch phát triển du lịch và kinh tế trên địa bàn quận;
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch trên địa bàn quận và phối hợp Sở Du lịch xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của thành phố.
5. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể về quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, năng lượng:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai thực hiện quy hoạch, chính sách, kế hoạch phát triển điện lực, phát triển việc ứng dụng năng lượng mới, năng lượng mặt trời, năng lượng gió và các dạng năng lượng khác trên địa bàn quản lý;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai thực hiện quy hoạch, chính sách, kế hoạch phát triển điện lực, sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả năng lượng; quy định về quản lý hoạt động điện lực trên địa bàn; quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và các công trình điện khác trên địa bàn quản lý;
c) Phối hợp các đơn vị tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện, tập huấn về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và an toàn điện cho cán bộ quản lý năng lượng, cán bộ và nhân viên của các doanh nghiệp trên địa bàn; hướng dẫn và kiểm tra việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm an toàn điện trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, hoạt động điện lực và sử dụng điện, các quy trình, quy định về an toàn điện áp dụng trong nội bộ cơ quan, doanh nghiệp;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức triển khai thực hiện phương án giá điện trên địa bàn quản lý. Phối hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực năng lượng;
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận công tác quy hoạch, quản lý hệ thống gas, xăng dầu theo quy định pháp luật, phù hợp tình hình thực tế của quận;
e) Phối hợp kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm công nghiệp, an toàn vệ sinh, môi trường công nghiệp; an toàn vệ sinh thực phẩm;
6. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể về quản lý thương mại:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý hệ thống phân phối (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ) trên địa bàn quận và các loại hình thương mại khác; phối hợp thực hiện công tác kiểm tra hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động của hệ thống phân phối trên địa bàn quận;
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện gồm: thuốc lá, rượu, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và các hàng hóa dịch vụ khác theo quy định pháp luật và theo phân cấp quản lý;
c) Phối hợp các đơn vị kiểm tra kiểm soát thị trường, triển khai hoạt động điều tiết lưu thông hàng hóa, đảm bảo cung cầu và biến động giá cả các mặt hàng thiết yếu, an toàn thực phẩm tại chợ truyền thống, bình ổn và thúc đẩy thị trường. Phối hợp đấu tranh chống các hành vi đầu cơ, buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác trái quy định pháp luật;
d) Phối hợp quản lý hoạt động của các văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn. Thực hiện các nội dung về thương mại điện tử theo quy định pháp luật và phân cấp;
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, khuyến mại, thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
7. Thực hiện một số nhiệm vụ khác:
Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực hiện một số nhiệm vụ khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân quận và theo quy định của pháp luật.
1. Phòng Kinh tế Quận 1 gồm có: Trưởng phòng, không quá 03 Phó Trưởng phòng, các công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định của pháp luật.
1. Biên chế công chức của Phòng Kinh tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trong tổng chỉ tiêu biên chế hành chính được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho Quận 1 hằng năm.
2. Công chức của Phòng Kinh tế chịu sự chỉ đạo, quản lý chung của Trưởng phòng Kinh tế và phải chịu trách nhiệm trước Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách lĩnh vực công tác được Trưởng phòng Kinh tế phân công; đồng thời, phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Việc bố trí công tác đối với công chức của Phòng Kinh tế được căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức theo quy định và đảm bảo đủ lực lượng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Nguyên tắc hoạt động:
Phòng Kinh tế làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Trách nhiệm của Trưởng phòng:
Trưởng phòng phụ trách, điều hành các hoạt động của Phòng; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về việc thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng và các công việc được Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phân công hoặc ủy quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí; gây thiệt hại trong đơn vị.
3. Trách nhiệm của Phó Trưởng phòng:
a) Các Phó Trưởng phòng phụ trách và trực tiếp giải quyết các công tác được Trưởng phòng phân công, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của Phòng;
b) Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của các Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng phòng phụ trách phải chủ động liên hệ hoặc trực tiếp trao đổi, phối hợp bàn bạc để thống nhất hướng giải quyết. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc chưa thống nhất giữa các Phó Trưởng phòng thì phải báo cáo (kèm đề xuất, giải pháp cụ thể), trình Trưởng phòng xem xét, trực tiếp chỉ đạo.
4. Trách nhiệm của công chức:
a) Công chức được bố trí tương xứng với nhiệm vụ được giao;
b) Chấp hành nghiêm quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật; thực hiện nghiêm nội quy, quy tắc ứng xử tại cơ quan;
c) Báo cáo đầy đủ, trung thực các nhiệm vụ được giao với lãnh đạo phòng.
Điều 6. Chế độ sinh hoạt hội họp
1. Họp giao ban lãnh đạo Phòng một tháng hai lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tháng sau.
2. Họp đơn vị hai tuần một lần.
3. Họp đột xuất khi cần thiết.
Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với các cá nhân, tổ chức theo quy định.
1. Đối với các Sở quản lý ngành, lĩnh vực liên quan:
Phòng Kinh tế chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ và báo cáo theo yêu cầu của các Sở quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Đối với Hội đồng nhân dân quận:
Trưởng Phòng Kinh tế có trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân quận khi được yêu cầu.
3. Đối với Ủy ban nhân dân quận:
a) Phòng Kinh tế chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân quận về toàn bộ công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng, Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách khối và phải thường xuyên báo cáo với Ủy ban nhân dân quận về những mặt công tác đã được phân công;
b) Theo định kỳ phải báo cáo trung thực, đầy đủ, đề xuất các biện pháp giải quyết công tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
4. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân quận:
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng, nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân quận, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã hội của quận. Trong trường hợp Phòng Kinh tế chủ trì phối hợp giải quyết công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Trưởng Phòng Kinh tế tập hợp các ý kiến và trình Phó Chủ tịch phụ trách khối hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể của quận:
Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng Kinh tế, Trưởng phòng có trách nhiệm giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm quyền.
6. Đối với Ủy ban nhân dân phường:
a) Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân 10 phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng;
b) Hướng dẫn cán bộ Ủy ban nhân dân 10 phường về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý;
c) Tổ chức giao ban với Ủy ban nhân dân 10 phường về lĩnh vực Phòng phụ trách;
d) Ủy ban nhân dân các phường thực hiện việc báo cáo, cung cấp số liệu có liên quan đến lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng theo đề nghị của Phòng Kinh tế.
Điều 9. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Phòng Kinh tế quận có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng, quyền hạn, trách nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn công chức của Phòng phù hợp với đặc điểm của quận, nhưng không trái với nội dung Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định để thi hành.
Điều 10. Trưởng Phòng Kinh tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế sau khi được Ủy ban nhân dân quận quyết định ban hành. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp sau khi có sự trao đổi, thống nhất với Trưởng Phòng Nội vụ quận./.
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND
- 4Quyết định 01/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 003/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 04/2024/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 05/2024/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu
- 7Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí
- 8Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND
- 11Quyết định 01/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 003/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 04/2024/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 05/2024/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 03/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/2019
- Nơi ban hành: Quận 1
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực