- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 5Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu công nghiệp; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có Khu công nghiệp; Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định sự phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Quy chế này áp dụng đối với: Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có Khu công nghiệp, Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi tắt là chủ đầu tư hạ tầng), các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi tắt là chủ dự án đầu tư thứ cấp) trong khu công nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp:
Việc phối hợp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có Khu công nghiệp theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo sự thống nhất, tránh chồng chéo, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong Khu công nghiệp.
2. Phương thức phối hợp:
Tùy theo tính chất, nội dung công việc cụ thể mà lựa chọn một trong các phương thức phối hợp sau đây:
a) Lấy ý kiến bằng văn bản.
b) Tổ chức họp, hội nghị.
c) Tổ chức đoàn khảo sát, thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến môi trường của dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.
d) Trao đổi trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện liên lạc.
Nội dung phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các cơ quan chuyên môn bao gồm:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết/đơn giản đối với dự án đầu tư vào Khu công nghiệp theo ủy quyền.
3. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.
4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, các nội dung trong Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu công nghiệp.
5. Chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường và công khai thông tin về bảo vệ môi trường Khu công nghiệp.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về lĩnh vực môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi Khu công nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động của Khu công nghiệp theo quy định.
7. Công tác ứng phó giải quyết sự cố môi trường phát sinh đối với các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong Khu công nghiệp.
8. Quản lý công tác bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp.
9. Quản lý tài nguyên nước.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 4. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư hạ tầng và chủ dự án đầu tư thứ cấp trong Khu công nghiệp.
2. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo ủy quyền.
3. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong Khu công nghiệp thực hiện các hồ sơ, thủ tục môi trường, các nội dung về bảo vệ môi trường được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Ưu tiên các dự án có công nghệ sản xuất hiện đại, công nghệ cao, không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường, các dự án áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, công nghệ thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng.
5. Chủ trì và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có Khu công nghiệp giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp hoặc giữa các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi Khu công nghiệp.
6. Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định bảo vệ môi trường; phát hiện và kịp thời báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu công nghiệp có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ môi trường.
7. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư thứ cấp mà Ban Quản lý các Khu công nghiệp là cơ quan thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
8. Thực hiện công khai thông tin, dữ liệu môi trường của các Khu công nghiệp; Định kỳ báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Khu công nghiệp gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên & Môi trường theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016.
9. Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, chính quyền địa phương, doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp để huy động nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó kịp thời về sự cố môi trường. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, Ban Quản lý các Khu công nghiệp phải báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chức năng để được hỗ trợ.
10. Thực hiện các nội dung quản lý và bảo vệ môi trường Khu công nghiệp khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp đã đi vào hoạt động trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có khu công nghiệp giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các dự án đầu tư trong khu công nghiệp hoặc giữa các dự án đầu tư trong khu công nghiệp với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi khu công nghiệp mà Sở tài nguyên và Môi trường làm cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và kinh doanh trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; Là cơ quan thường trực tổ chức họp Hội đồng thẩm định, gửi kết quả thẩm định cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định và gửi quyết định phê duyệt kèm báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được xác nhận đến Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với các dự án thực hiện trong khu công nghiệp.
4. Phối hợp Ban Quản lý các Khu công nghiệp trong công tác rà soát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp.
5. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố kiểm tra, cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp mà Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp.
7. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thực hiện các hồ sơ, thủ tục môi trường theo quy định pháp luật.
8. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ kê khai và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo quy định pháp luật.
9. Chủ trì, phối hợp Ban Quản lý các Khu công nghiệp, các cơ quan chức năng liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm (nếu có) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp. Thông báo kết quả kiểm tra, thanh tra, xử lý đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để theo dõi.
10. Phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các cơ quan liên quan huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại Khu công nghiệp. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó thì báo cáo với cấp có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý.
Điều 6. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Công an tỉnh tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ về quản lý và bảo vệ môi trường Khu công nghiệp theo quy định của Pháp lệnh Cảnh sát Môi trường số 10/2014/UBTVQH13 ngày 23/12/2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các quy định hiện hành khác.
2. Chỉ đạo Phòng cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường tiến hành các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các khu công nghiệp.
3. Tổ chức tiếp nhận, phân loại, xử lý thông tin về tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường để thực hiện việc điều tra, xử lý vi phạm theo quy định.
4. Tổ chức nắm tình hình, phát hiện kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong Khu công nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân. Thông báo kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của lực lượng Công an nhân dân đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp giám sát việc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả.
5. Khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không thuộc thẩm quyền xử lý của lực lượng Công an nhân dân, Công an tỉnh phải kịp thời thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền xử lý đồng thời có trách nhiệm phối hợp xử lý khi được yêu cầu.
6. Phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong Khu công nghiệp.
7. Phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tuyên truyền, hướng dẫn các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp chấp hành các quy định pháp luật bảo vệ môi trường.
8. Phối hợp giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi Khu công nghiệp.
9. Là đại biểu tham dự Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với các dự án trong Khu công nghiệp.
10. Hỗ trợ, phối hợp huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại các Khu công nghiệp.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có Khu công nghiệp
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố là cơ quan đại diện cho nhân dân địa phương kịp thời phản ánh, kiến nghị những vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có gây ô nhiễm môi trường của các chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp với cơ quan chức năng.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường của chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp đóng trên địa bàn.
3. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong Khu công nghiệp.
4. Phối hợp giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi Khu công nghiệp.
5. Phối hợp huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại các Khu công nghiệp.
6. Phối hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với dự án đầu tư trong Khu công nghiệp.
7. Phối hợp kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.
8. Phối hợp xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường Khu công nghiệp định kỳ hàng năm; cung cấp, công khai thông tin về bảo vệ môi trường Khu công nghiệp.
9. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, tài nguyên nước đối với chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong Khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. UBND cấp huyện chủ trì xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ trong Khu công nghiệp theo thẩm quyền, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do UBND cấp huyện xác nhận.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỨ CẤP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
1. Chủ đầu tư hạ tầng thực hiện đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/Đề án bảo vệ môi trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và Ban Quản lý các Khu công nghiệp về ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường phát sinh trong suốt chu kỳ dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp.
2. Theo dõi, giám sát việc đấu nối và tiếp nhận nước thải đạt quy định đấu nối từ các dự án đầu tư thứ cấp vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải tập trung, đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
3. Theo dõi, giám sát việc xả thải của dự án đầu tư thứ cấp chưa thực hiện đấu nối nước thải hoặc được phép không đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp.
4. Có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin về công tác bảo vệ môi trường khi có yêu cầu của Ban Quản lý các Khu công nghiệp và cơ quan chức năng.
5. Thực hiện chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường Khu công nghiệp. Tổng hợp báo cáo từ các dự án đầu tư thứ cấp và gửi báo cáo kết quả về Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố theo quy định.
6. Triển khai kịp thời các biện pháp ứng phó, khắc phục các sự cố môi trường trong Khu công nghiệp và báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý.
7. Thực hiện các quy định khác của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 9. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp
1. Chủ dự án đầu tư thứ cấp có trách nhiệm lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành trước khi đưa dự án đi hoạt động.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu quy định tại Điều 26, Điều 27 và Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014, Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, Điều 16 Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 20/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thực hiện đúng và đầy đủ các công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án theo nội dung đã cam kết trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận.
4. Phải ký văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp về các điều kiện được phép đấu nối nước thải của các dự án đầu tư thứ cấp vào hệ thống thu gom nước thải về Nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp; đấu nối nước thải của cơ sở vào hệ thống thu gom nước thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung dưới sự giám sát của chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
5. Đảm bảo nước thải đạt theo quy định đấu nối trước khi đưa vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của Khu công nghiệp, trừ trường hợp được miễn trừ đấu nối được quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Thực hiện thu gom, phân loại, lưu chứa và hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng để vận chuyển và xử lý đối với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ.
7. Thực hiện thu gom, phân loại, lưu chứa và hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng để vận chuyển và xử lý đối với chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; đồng thời thực hiện chế độ báo cáo quản lý chất thải định kỳ theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Báo cáo kết quả quan trắc và công tác bảo vệ môi trường về Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh theo quy định của pháp luật; đồng thời thông báo kết quả quan trắc cho chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp để tổng hợp, báo cáo trước ngày 15/12 hàng năm.
9. Thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có Khu công nghiệp tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Chủ đầu tư hạ tầng và các chủ dự án đầu tư thứ cấp trong Khu công nghiệp có trách nhiệm thực hiện quy chế này và các quy định của pháp luật vệ bảo vệ môi trường.
3. Những quy định khác liên quan đến hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường Khu công nghiệp không được quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan phản ánh về Ban Quản lý các Khu công nghiệp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Chỉ thị 17/CT-UB năm 1993 về công tác cấp bách bảo vệ môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Chỉ thị 14/2011/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 3459/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2005/QĐ-UB Quy chế Bảo vệ môi trường các khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định: 44/2016/QĐ-UBND, 11/2017/QĐ-UBND, 31/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 41/2013/QĐ-UBND
- 10Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Chỉ thị 17/CT-UB năm 1993 về công tác cấp bách bảo vệ môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Pháp lệnh Cảnh sát môi trường năm 2014
- 6Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 7Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 9Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 19/2016/TT-BTNMT về báo cáo công tác bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Chỉ thị 14/2011/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 3459/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 21Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 22Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2005/QĐ-UB Quy chế Bảo vệ môi trường các khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 23Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định: 44/2016/QĐ-UBND, 11/2017/QĐ-UBND, 31/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 24Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 41/2013/QĐ-UBND
- 25Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 03/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực