- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Cư trú 2006
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật cư trú
- 5Thông tư 06/2007/TT-BCA-C11 hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Cư trú do Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 8Quyết định 702/2007/QĐ-BCA-C11 về quy trình đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Nghị định 56/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
- 10Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Nghị quyết 169/2008/NQ-HĐND quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 1Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2011/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 25 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BCA-C11 ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA-C11 ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công an ban hành quy trình đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú;
Căn cứ Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA-C11 ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công an về việc ban hành biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
Căn cứ Nghị quyết số 169/2008/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu, nộp, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, HỘ KHẨU TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, THỊ TRẤN THUỘC ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CỦA TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu
Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu là cơ chế giải quyết các công việc của cá nhân liên quan đến hộ tịch, hộ khẩu thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và Công an xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh từ hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh, gồm: đăng ký khai sinh cho trẻ em trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày trẻ em được sinh ra (đăng ký đúng hạn) và đăng ký thường trú cho trẻ em theo nơi đăng ký khai sinh, theo nguyện vọng của cha, mẹ trẻ em; đăng ký khai sinh cho trẻ em sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày trẻ em được sinh ra (đăng ký quá hạn) và đăng ký thường trú cho trẻ em theo nơi đăng ký khai sinh, theo nguyện vọng của cha, mẹ trẻ em; đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi và đăng ký thường trú; đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.
Quy định này được áp dụng đối với: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và Công an xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh; cá nhân có trách nhiệm thực hiện trong quy trình một cửa liên thông; các cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu.
1. Cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ của cá nhân như sau:
a) Trường hợp yêu cầu của cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh;
c) Trường hợp hồ sơ của cá nhân đúng, đủ theo quy định thì tiếp nhận, ghi phiếu nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn giải quyết.
3. Công chức chuyên môn xử lý nghiệp vụ, trình người có thẩm quyền ký Giấy Khai sinh, Giấy Chứng tử… theo quy định.
4. Sau khi giải quyết thủ tục hành chính về hộ tịch thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cấp xã; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển hồ sơ theo quy định đến Công an xã, thị trấn.
5. Công an xã, thị trấn tiếp tục giải quyết thủ tục về cư trú. Sau khi giải quyết thủ tục hành chính về cư trú xong; Công an xã, thị trấn chuyển kết quả về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả cho đương sự theo phiếu hẹn.
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, HỘ KHẨU THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Thẩm quyền:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn;
b) Trưởng Công an xã, thị trấn.
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm:
a) Giấy chứng sinh (trường hợp sinh trong cơ sở y tế); hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng (trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế) hoặc giấy cam đoan về việc sinh là có thực (trong trường hợp không có người làm chứng);
b) Giấy thừa nhận con chung (trường hợp trẻ em sinh ra trước ngày cha, mẹ đăng ký kết hôn);
c) Bản sao Quyết định nhận cha, mẹ, con (trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận con);
d) Giấy cam kết chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài);
đ) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
e) Sổ hộ khẩu;
g) Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký; giấy tờ chứng minh nơi tạm trú của người mẹ (trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em tại nơi tạm trú của người mẹ); hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng của người cha hoặc người mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp có cả cha mẹ hoặc chỉ có cha hoặc mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài); Giấy Chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).
3. Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc.
a) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu nhận hồ sơ, xong chuyển hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy Khai sinh (trong ngày), sau đó chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp chuyển 01 bộ hồ sơ gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và bản sao Giấy Khai sinh đến Công an xã, thị trấn (ngày hôm sau);
b) Công an xã, thị trấn giải quyết đăng ký thường trú: không quá 03 ngày làm việc;
c) Sau khi giải quyết xong việc đăng ký thường trú, Công an xã, thị trấn chuyển trả sổ hộ khẩu cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn để trả kết quả cho đương sự theo phiếu hẹn và thu lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
1. Thẩm quyền:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn;
b) Trưởng Công an xã, thị trấn.
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm:
a) Giấy Chứng sinh (trường hợp sinh trong cơ sở y tế); hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng (trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế) hoặc giấy cam đoan về việc sinh là có thực (trong trường hợp không có người làm chứng);
b) Giấy thừa nhận con chung (trường hợp trẻ em sinh ra trước ngày cha, mẹ đăng ký kết hôn);
c) Bản sao Quyết định nhận cha, mẹ, con (trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận con);
d) Giấy cam kết chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài);
đ) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
e) Sổ hộ khẩu;
g) Xuất trình: Giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký; giấy tờ chứng minh nơi tạm trú của người mẹ (trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em tại nơi tạm trú của người mẹ); hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng của người cha hoặc người mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp có cả cha mẹ hoặc chỉ có cha hoặc mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài); Giấy Chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).
3. Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc.
a) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu nhận hồ sơ, xong chuyển hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy Khai sinh (trong ngày), sau đó chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp chuyển 01 bộ hồ sơ gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và bản sao Giấy khai sinh đến Công an xã, thị trấn (ngày hôm sau);
b) Công an xã, thị trấn giải quyết đăng ký thường trú: không quá 03 ngày làm việc;
c) Sau khi giải quyết xong việc đăng ký thường trú, Công an xã, thị trấn chuyển trả Sổ hộ khẩu cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn để trả kết quả cho đương sự theo phiếu hẹn và thu lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
Điều 7. Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi và đăng ký thường trú
1. Thẩm quyền:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn;
b) Trưởng Công an xã, thị trấn.
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm:
a) Biên bản trẻ em bị bỏ rơi và bằng chứng thông báo trên Đài Phát thanh hoặc Đài truyền thanh địa phương về việc tìm cha, mẹ đẻ cho trẻ em 03 lần;
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
c) Sổ hộ khẩu của người đang tạm thời nuôi dưỡng hoặc Sổ đăng ký hộ khẩu đối với tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ.
3. Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc.
a) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu nhận hồ sơ, xong chuyển hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy khai sinh (trong ngày), sau đó chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp chuyển 01 bộ hồ sơ gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và bản sao Giấy khai sinh đến Công an xã, thị trấn (ngày hôm sau);
b) Công an xã, thị trấn giải quyết đăng ký thường trú: không quá 03 ngày làm việc;
c) Sau khi giải quyết xong việc đăng ký thường trú, Công an xã, thị trấn chuyển trả Sổ hộ khẩu cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn để trả kết quả cho đương sự theo phiếu hẹn và thu lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
Điều 8. Thủ tục đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú
1. Thẩm quyền:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn;
b) Trưởng Công an xã, thị trấn.
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm:
a) Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định;
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
c) Sổ hộ khẩu;
d) Xuất trình: Giấy Chứng minh nhân dân.
3. Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 08 ngày làm việc.
a) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu nhận hồ sơ, xong chuyển hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy Chứng tử (trong ngày), trường hợp đăng ký khai tử sau 15 ngày kể từ ngày chết, nếu cần xác minh thì thời gian không quá 05 ngày, sau đó chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp chuyển 01 bộ hồ sơ gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và bản sao Giấy chứng tử đến Công an xã, thị trấn (ngày hôm sau);
b) Công an xã, thị trấn giải quyết xóa đăng ký thường trú: không quá 03 ngày làm việc;
c) Sau khi giải quyết xong việc xóa đăng ký thường trú, Công an xã, thị trấn chuyển trả Sổ hộ khẩu cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn để trả kết quả cho đương sự theo phiếu hẹn.
1. Thẩm quyền:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn;
b) Trưởng Công an xã, thị trấn.
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm:
a) Tờ khai thay đổi hộ tịch (trường hợp thay đổi hộ tịch);
b) Tờ khai cải chính hộ tịch (trường hợp cải chính hộ tịch);
c) Tờ khai bổ sung hộ tịch (trường hợp bổ sung hộ tịch);
d) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch;
đ) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
e) Sổ hộ khẩu;
g) Xuất trình: Giấy Chứng minh nhân dân và bản chính Giấy Khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch.
3. Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 13 ngày làm việc.
a) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu nhận hồ sơ, xong chuyển hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch trong thời hạn 05 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì thời gian được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc; trường hợp bổ sung hộ tịch thì giải quyết ngay (trong ngày làm việc) sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, sau đó chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp chuyển 01 bộ hồ sơ gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và bản sao Quyết định về việc thay đổi hay cải chính, bổ sung hộ tịch đến Công an xã, thị trấn;
b) Công an xã, thị trấn giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu: không quá 03 ngày làm việc;
c) Sau khi giải quyết xong việc thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Công an xã, thị trấn chuyển trả Sổ hộ khẩu cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn để trả kết quả cho đương sự theo phiếu hẹn và thu lệ phí cư trú theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
2. Niêm yết công khai Quy định này trên bảng niêm yết các thủ tục hành chính.
3. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi Quy định này tại địa phương thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể… để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
Điều 11. Trách nhiệm của Trưởng Công an xã, thị trấn
1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Công an xã, thị trấn cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
2. Cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để phục vụ nhân dân.
3. Tăng cường phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong quá trình giải quyết các thủ tục theo Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc Công an tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp
1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực hộ tịch, lĩnh vực cư trú thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và Công an xã, thị trấn.
2. Thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và Công an xã, thị trấn./.
- 1Quyết định 9812/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh, thuế và khắc dấu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 85/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, cách thức giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 5Quyết định 42/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định thủ tục, trình tự giải quyết hộ khẩu theo cơ chế "Một cửa" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND
- 9Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Cư trú 2006
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật cư trú
- 5Thông tư 06/2007/TT-BCA-C11 hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Cư trú do Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 8Quyết định 702/2007/QĐ-BCA-C11 về quy trình đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Nghị định 56/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
- 10Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Nghị quyết 169/2008/NQ-HĐND quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 12Quyết định 9812/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh, thuế và khắc dấu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 85/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, cách thức giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 42/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định thủ tục, trình tự giải quyết hộ khẩu theo cơ chế "Một cửa" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 17Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 03/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Dương Minh Điều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực