Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN ỦY NHIỆM THU CHO UBND CÁC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC, BAN QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc phân cấp, lập, chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách Thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố giai đoạn 2009 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp Ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 14886/CT-THNVDT ngày 31/8/2009 của Cục Thuế Thành phố Hà Nội, Báo cáo thẩm định số 1201/STP-VBPQ ngày 23/9/2009 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội và Tờ trình liên ngành số 20877/TTLN/CT-STC ngày 01/12/2009 của Cục Thuế - Sở Tài chính Hà Nội,  

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho Cục Thuế thành phố Hà Nội tiếp tục thực hiện việc ủy nhiệm thu cho 572 Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và 01 Tổ chức, 28 Ban quản lý chợ (theo biểu phụ lục đính kèm) được trực tiếp tổ chức, đôn đốc thu nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN). 

Điều 2. Các khoản thuế Cục thuế được ủy nhiệm cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và tổ chức, Ban quản lý chợ (Sau đây gọi tắt là đơn vị được ủy nhiệm thu) tổ chức, đôn đốc thu nộp gồm:

1. UBND phường, xã, thị trấn:

- Thuế Nhà đất;

- Thuế Sử dụng đất nông nghiệp (nếu có);

- Thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và các hộ kinh doanh thời vụ, vãng lai;

2. Tổ chức, Ban quản lý chợ:

Thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và các hộ kinh doanh thời vụ, vãng lai tại chợ;

Điều 3. Kinh phí ủy nhiệm thu:

1. Đơn vị được ủy nhiệm thu các khoản thuế được hưởng kinh phí ủy nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế và hỗ trợ một phần từ Ngân sách quận, huyện, thị xã.

2. Cơ quan thuế cấp kinh phí ủy nhiệm thu cho đơn vị được ủy nhiệm thu như sau:

- Đối với phường được hưởng 5%, xã, thị trấn được hưởng 8% tính trên số thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu đã thu và thực nộp vào NSNN.

- Các tổ chức và Ban quản lý chợ thuộc huyện được hưởng 8%, thuộc phường được hưởng 5% tính trên số thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu đã thu và thực nộp vào NSNN.

3. Trường hợp đơn vị được ủy nhiệm thu ở địa bàn có nguồn thu nhỏ, số kinh phí ủy nhiệm thu được trích thấp không đủ chi thù lao cho cám bộ ủy nhiệm thu đảm bảo bằng mức lương tối thiểu (theo quy định hiện hành của nhà nước) thì được ngân sách quận, huyện, thị xã hỗ trợ một phần kinh phí đảm bảo chi thù lao cho cán bộ ủy nhiệm thu bằng mức lương tối thiểu. Chi cục Thuế chủ trì phối hợp với phòng Tài chính trình UBND quận, huyện, thị xã ra Quyết định chi hỗ trợ.

4. Kinh phí ủy nhiệm thu được trích theo chế độ (tại Điều 3), đơn vị được ủy nhiệm thu sử dụng 70% chi thù lao cho cán bộ ủy nhiệm thu, mức chi thù lao cho từng cán bộ ủy nhiệm thu do thủ trưởng đơn vị được ủy nhiệm thu quyết định trên cơ sở nhiệm vụ và số thuế thu được của cán bộ thực nộp NSNN; 30% còn lại chỉ cho nghiệp vụ phí, công tác quản lý, tổng kết thi đua khen thưởng đối với công tác ủy nhiệm thu…

Điều 4. Các khoản thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu phải nộp đủ 100% vào NSNN.

Đơn vị được ủy nhiệm thu quyết định chọn cử cán bộ thu sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan Thuế.

Điều 5. Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã ký Hợp đồng ủy nhiệm thu trực tiếp với UBND các phường, xã, thị trấn; Liên danh công ty và Ban quản lý các chợ phối hợp tổ chức chỉ đạo thu, nộp tiền thuế trên địa bàn đảm bảo đúng quy định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 07/8/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện ủy nhiệm thu cho UBND các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ trực tiếp thu một số loại thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội; các văn bản hướng dẫn về ủy nhiệm thu của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) của UBND tỉnh Hòa Bình (đối với 4 xã về Hà Nội);

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Sở Tài chính Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã và Tổ chức (giám đốc liên danh công ty), Trưởng ban quản lý các chợ (theo biểu phụ lục đính kèm) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- TT. Thành ủy, TT HĐND;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HN;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thuế;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Các sở, ngành của TP;
- Trung tâm công báo TP;
- CPVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH  
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Mạnh Hiển  

 

PHỤ LỤC

ĐỊA BÀN MỞ RỘNG ỦY NHIỆM THU THUẾ NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

ĐỊA BÀN

STT

ĐỊA BÀN

I

HOÀN KIẾM (18 Phường và 6 chợ)

1

Phường Tràng Tiền

13

Phường Hàng Bài

2

Phường Trần Hưng Đạo

14

Phường Hàng Bạc

3

Phường Phúc Tân

15

Phường Đồng Xuân

4

Phường Phan Chu Trinh

16

Phường Cửa Nam

5

Phường Lý Thái Tổ

17

Phường Cửa Đông

6

Phường Hàng Trống

18

Phường Chương Dương

7

Phường Hàng Mã

19

Chợ Hàng Da

8

Phường Hàng Gai

20

Chợ Hàng Bè

9

Phường Hàng Đào

21

Chợ Đồng Xuân

10

Phường Hàng Buồm

22

Chợ Cửa Nam

11

Phường Hàng Bông

23

Chợ Cầu Đông

12

Phường Hàng Bồ

24

Chợ 19-12

 

 

 

 

II

HAI BÀ TRƯNG (20 Phường và 4 chợ)

25

Phường Vĩnh Tuy

37

Phường Đồng Tâm

26

Phường Trương Định

38

Phường Đồng Nhân

27

Phường Thanh Nhà

39

Phường Đông Mác

28

Phường Thanh Lương

40

Phường Cầu Dền

29

Phường Quỳnh Mai

41

Phường Bùi Thị Xuân

30

Phường Quỳnh Lôi

42

Phường Bạch Mai

31

Phường Phố Huế

43

Phường Bách Khoa

32

Phường Phạm Đình Hổ

44

Phường Bạch Đằng

33

Phường Nguyễn Du

45

Chợ Mơ

34

Phường Ngô Thì Nhậm

46

Chợ Hôm

35

Phường Minh Khai

47

Chợ Hòa Bình

36

Phường Lê Đại Hành

48

Chợ Đồng Tâm

 

 

 

 

III

BA ĐÌNH (14 Phường và 3 chợ)

49

Phường Vĩnh Phúc

58

Phường Kim Mã

50

Phường Trung Trực

59

Phường Giảng Võ

51

Phường Trúc Bạch

60

Phường Đội Cấn

52

Phường Thành Công

61

Phường Điện Biên

53

Phường Quan Thánh

62

Phường Cống Vị

54

Phường Phúc Xá

63

Chợ Thành Công

55

Phường Ngọc Khánh

64

Chợ Ngọc Hà

56

Phường Ngọc Hà

65

Chợ Châu Long

57

Phường Liễu Giai

 

 

 

 

 

 

IV

ĐỐNG ĐA (21 Phường)

 

 

66

Phường Văn Miếu

77

Phường Ô Chợ Dừa

67

Phường Văn Chương

78

Phường Ngã Tư Sở

68

Phường Trung Tự

79

Phường Nam Đồng

69

Phường Trung Phụng

80

Phường Láng Thượng

70

Phường Trung Liệt

81

Phường Láng Hạ

71

Phường Thổ Quan

82

Phường Kim Liên

72

Phường Thịnh Quang

83

Phường Khương Thượng

73

Phường Quốc Tử Giám

84

Phường Khâm Thiên

74

Phường Quang Trung

85

Phường Hàng Bột

75

Phường Phương Mai

86

Phường Cát Linh

76

Phường Phương Liên

 

 

 

 

 

 

V

TÂY HỒ (8 Phường và 3 chợ)

87

Phường Xuân La

93

Phường Phú Thượng

88

Phường Yên Phụ

94

Phường Nhật Tân

89

Phường Tứ Liên

95

Chợ Yên Phụ

90

Phường Thụy Khuê

96

Chợ Nhật Tân

91

Phường Quảng An

97

Chợ Bưởi

92

Phường Bưởi

 

 

 

 

 

 

VI

THANH XUÂN (11 Phường, 4 chợ  và 1 Công ty Liên Danh)

98

Phường Thượng Đình

106

Phường Khương Mai

99

Phường Thanh Xuân Trung

107

Phường Khương Đình

100

Phường Thanh Xuân Nam

108

Phường Hạ Đình

101

Phường Thanh Xuân Bắc

109

Chợ Thanh Xuân Bắc

102

Phường Phương Liệt

110

Chợ Thượng Đình

103

Phường Nhân Chính

111

Chợ Nhân Chính

104

Phường Kim Giang

112

Chợ Kim Giang

105

Phường Khương Trung

113

Chợ Khương Đình (Liên danh Cty)

 

 

 

 

VII

CẦU GIẤY (8 Phường và 3 chợ)

114

Phường Quan Hoa

120

Phường Trung Hòa

115

Phường Nghĩa Tân

121

Phường Dịch Vọng

116

Phường Nghĩa Đô

122

Chợ Đồng Sa

117

Phường Mai Dịch

123

Chợ Nghĩa Tân

118

Phường Dịch Vọng Hậu

124

Chợ Cầu Giấy

119

Phường Yên Hòa

 

 

 

 

 

 

VII

HOÀNG MAI (14 Phường và 2 chợ)

125

Phường Tương Mai

133

Phường Lĩnh Nam

126

Phường Trần Phú

134

Phường Hoàng Văn Thụ

127

Phường Thịnh Liệt

135

Phường Hoàng Liệt

128

Phường Thanh Trì

136

Phường Giáp Bát

129

Phường Tân Mai

137

Phường Định Công

130

Phường Yên Sở

138

Phường Đại Kim

131

Phường Vĩnh Hưng

139

Chợ Trương Định

132

Phường Mai Động

140

Chợ Mai Động

 

 

 

 

IX

LONG BIÊN (14 Phường)

141

Phường Việt Hưng

148

Phường Ngọc Lâm

142

Phường Thượng Thanh

149

Phường Long Biên

143

Phường Thạch Bàn

150

Phường Giang Biên

144

Phường Sài Đồng

151

Phường Gia Thụy

145

Phường Phúc Lợi

152

Phường Đức Giang

146

Phường Phúc Đồng

153

Phường Cự Khối

147

Phường Ngọc Thụy

154

Phường Bồ Đề

 

 

 

 

X

GIA LÂM (22 xã, thị trấn)

155

Xã Yên Viên

166

Xã Dương Xá

156

Xã Yên Viên

167

Xã Dương Quang

157

Xã Văn Đức

168

Xã Dương Hà

158

Xã Trung Mầu

169

Xã Đông Dự

159

Xã Phú Thị

170

Xã Đình Xuyên

160

Xã Phù Đổng

171

Xã Đặng Xá

161

Xã Ninh Hiệp

172

Xã Đa Tốn

162

Xã Lệ Chi

173

Xã Cổ Bi

163

Xã Kim Sơn

174

Xã Bát Tràng

164

Xã Kim Lan

175

Thị trấn Yên Viên

165

Xã Kiêu Kỵ

176

Thị trấn Trâu Quỳ

 

 

 

 

XI

TỪ LIÊM (16 xã, thị trấn và 1 chợ)

177

Xã Xuân Phương

186

Xã Minh Khai

178

Xã Xuân Đỉnh

187

Xã Mễ Trì

179

Xã Trung Văn

188

Xã Đông Ngạc

180

Xã Thụy Phương

189

Xã Đại Mỗ

181

Xã Thượng Cát

190

Xã Cổ Nhuế

182

Xã Tây Tựu

191

Xã Liên Mạc

183

Xã Tây Mỗ

192

Thị trấn Cầu Diễn

184

Xã Phú Diễn

193

Chợ Diễn

185

Xã Mỹ Đình

 

 

 

 

 

 

XII

THANH TRÌ (16 xã, thị trấn) 

194

Xã Yên Mỹ

202

Xã Ngũ Hiệp

195

Xã Vĩnh Quỳnh

203

Xã Ngọc Hồi

196

Xã Vạn Phúc

204

Xã Liên Ninh

197

Xã Tứ Hiệp

205

Xã Hữu Hòa

198

Xã Thanh Liệt

206

Xã Duyên Hà

199

Xã Tân Triều

207

Xã Đông Mỹ

200

Xã Tam Hiệp

208

Xã Đại Áng

201

Xã Tả Thanh Oai

209

Thị trấn Văn Điển

 

 

 

 

XIII

ĐÔNG ANH (24 xã, thị trấn)

210

Xã Xuân Nộn

222

Xã Mai Lâm

211

Xã Xuân Canh

223

Xã Liên Hà

212

Xã Võng La

224

Xã Hải Bối

213

Xã Vĩnh Ngọc

225

Xã Dục Tú

214

Xã Việt Hùng

226

Xã Đông Hội

215

Xã Vân Nội

227

Xã Cổ Loa

216

Xã Vân Hà

228

Xã Kim Nỗ

217

Xã Uy Nỗ

229

Xã Kim Chung

218

Xã Tiên Dương

230

Xã Đại Mạch

219

Xã Thụy Lâm

231

Xã Bắc Hồng

220

Xã Nguyên Khê

232

Xã Tàm Xá

221

Xã Nam Hồng

233

Thị trấn Đông Anh

 

 

 

 

XIV

SÓC SƠN (26 xã, thị trấn và 2 chợ)

234

Xã Xuân Thu

248

Xã Nam Sơn

235

Xã Xuân Giang

249

Xã Minh Trí

236

Xã Việt Long

250

Xã Minh Phú

237

Xã Trung Giã

251

Xã Mai Đình

238

Xã Tiên Dược

252

Xã Kim Lũ

239

Xã Thanh Xuân

253

Xã Hồng Kỳ

240

Xã Tân Minh

254

Xã Hiền Ninh

241

Xã Tân Hưng

255

Xã Đức Hòa

242

Xã Tân Dân

256

Xã Đông Xuân

243

Xã Quang Tiến

257

Xã Bắc Sơn

244

Xã Phú Minh

258

Xã Bắc Phú

245

Xã Phù Lỗ

259

Thị trấn Sóc Sơn

246

Xã Phù Linh

260

Chợ Thị trấn

247

Xã Phú Cường

261

Chợ Nỷ

 

 

 

 

XV

MÊ LINH (18 xã, thị trấn)

262

Xã Tiến Thịnh

271

Xã Mê Linh

263

Xã Vạn Yên

272

Xã Văn Khê

264

Xã Tiến Thắng

273

Xã Đại Thịnh

265

Xã Tự Lập

274

Xã Tiền Phong

266

Xã Liên Mạc

275

Xã Tráng Việt

267

Xã Chu Phan

276

Xã Kim Hoa

268

Xã Thạch Đà

277

Xã Thanh Lâm

269

Xã Tam Đồng

278

Thị trấn Quang Minh

270

Xã Hoàng Kim

279

Thị trấn Chi Đông

 

 

 

 

XVI

HÀ ĐÔNG (17 phường)

280

Phường Nguyễn Trãi

289

Phường Văn Quán

281

Phường Hà Cầu

290

Phường Phúc La

282

Phường Kiến Hưng

291

Phường Yết Kiêu

283

Phường Quang Trung

292

Phường Phú Lương

284

Phường La Khê

293

Phường Phú Lãm

285

Phường Phú La

294

Phường Yên Nghĩa

286

Phường Dương Nội

295

Phường Đồng Mai

287

Phường Vạn Phúc

296

Phường Biên Giang

288

Phường Mộ Lao

 

 

 

 

 

 

XVII

THANH OAI (21 xã, thị trấn)

297

Xã Bích Hòa

308

Xã Kim Thư

298

Xã Mỹ Hưng

309

Xã Phương Trung

299

Xã Cự Khê

310

Xã Đỗ Động

300

Xã Cao Viên

311

Xã Dân Hòa

301

Xã Thanh Cao

312

Xã Xuân Dương

302

Xã Bình Minh

313

Xã Cao Dương

303

Xã Tam Hưng

314

Xã Hồng Dương

304

Xã Thanh Thùy

315

Xã Tân Ước

305

Xã Thanh Mai

316

Xã Liên Châu

306

Xã Thanh Văn

317

Thị trấn Kim Bài

307

Xã Kim An

 

 

 

 

 

 

XVIII

THƯỜNG TÍN (29 xã, thị trấn)

318

Xã Ninh Sở

333

Xã Hiền Giang

319

Xã Duyên Thái

334

Xã Quất Động

320

Xã Khánh Hà

335

Xã Nhị Khê

321

Xã Chương Dương

336

Xã Thắng Lợi

322

Xã Lê Lợi

337

Xã Tô Hiệu

323

Xã Hà Hồi

338

Xã Nghiêm Xuyên

324

Xã Vân Tảo

339

Xã Dũng Tiến

325

Xã Thư Phú

340

Xã Nguyễn Trãi

326

Xã Hồng Vân

341

Xã Tân Minh

327

Xã Tự Nhiên

342

Xã Văn Tự

328

Xã Văn Phú

343

Xã Vạn Điểm

329

Xã Văn Bình

344

Xã Minh Cường

330

Xã Liên Phương

345

Xã Thống Nhất

331

Xã Hòa Bình

346

Thị trấn Thường Tín

332

Xã Tiền Phong

 

 

 

 

 

 

XIX

PHÚ XUYÊN (28 xã, thị trấn)

347

Xã Phúc Tiến

361

Xã Hoàng Long

348

Xã Nam Triều

362

Xã Phượng Dực

349

Xã Chuyên Mỹ

363

Xã Tri Trung

350

Xã Tân Dân

364

Xã Đại Xuyên

351

Xã Đại Thắng

365

Xã Vân Từ

352

Xã Văn Hoàng

366

Xã Phú Yên

353

Xã Quang Trung

367

Xã Châu Can

354

Xã Sơn Hà

368

Xã Minh Tân

355

Xã Văn Nhân

369

Xã Quang Lãng

356

Xã Nam Phong

370

Xã Khai Thái

357

Xã Hồng Thái

371

Xã Bạch Hạ

358

Xã Thụy Phú

372

Xã Tri Thủy

359

Xã Hồng Minh

373

Thị trấn Phú Xuyên

360

Xã Phú Túc

374

Thị trấn Phú Minh

 

 

 

 

XX

ỨNG HÒA (29 xã, thị trấn)

375

Xã Viên An

390

Xã Lưu Hoàng

376

Xã Viên Nội

391

Xã Hồng Quang

377

Xã Sơn Công

392

Xã Đội Bình

378

Xã Cao Thành

393

Xã Phương Tú

379

Xã Hoa Sơn

394

Xã Đại Hùng

380

Xã Trường Thịnh

395

Xã Đại Cường

381

Xã Quảng Phú Cầu

396

Xã Kim Đường

382

Xã Liên Bạt

397

Xã Đông Lỗ

383

Xã Đồng Tiến

398

Xã Đồng Tân

384

Xã Tảo Dương Văn

399

Xã Trung Tú

385

Xã Vạn Thái

400

Xã Hòa Lâm

386

Xã Hòa Xá

401

Xã Trầm Lộng

387

Xã Hòa Nam

402

Xã Minh Đức

388

Xã Hòa Phú

403

Thị trấn Vân Đình

389

Xã Phù Lưu

 

 

 

 

 

 

XXI

MỸ ĐỨC (22 xã, thị trấn)

404

Xã Đồng Tâm

415

Xã Phù Lưu Tế

405

Xã Thượng Lâm

416

Xã Hợp Tiến

406

Xã Tuy Lai

417

Xã An Tiến

407

Xã Phúc Lâm

418

Xã An Phú

408

Xã Bột Xuyên

419

Xã Hợp Thanh

409

Xã Mỹ Thành

420

Xã Đại Hưng

410

Xã An Mỹ

421

Xã Vạn Kim

411

Xã Hồng Sơn

422

Xã Hùng Tiến

412

Xã Lê Thanh

423

Xã Đốc Tín

413

Xã Xuy Xá

424

Xã Hương Sơn

414

Xã Phùng Xá

425

Thị trấn Đại nghĩa

 

 

 

 

XXII

CHƯƠNG MỸ (32 xã, thị trấn)

426

Xã Tiên Phong

442

Xã Hợp Đồng

427

Xã Thụy Hương

443

Xã Quảng Bị

428

Xã Phụng Châu

444

Xã Văn Võ

429

Xã Ngọc Hòa

445

Xã Hòa Chính

430

Xã Lam Điền

446

Xã Phú Nam An

431

Xã Đại Yên

447

Xã Nam Phương Tiến

432

Xã Hữu Văn

448

Xã Tân Tiến

433

Xã Tốt Động

449

Xã Đông Sơn

434

Xã Hoàng Văn Thụ

450

Xã Thanh Bình

435

Xã Mỹ Lương

451

Xã Đông Phương Yên

436

Xã Đồng Lạc

452

Xã Phú Nghĩa

437

Xã Trần Phú

453

Xã Trường Yên

438

Xã Hồng Phong

454

Xã Trung Hòa

439

Xã Hoàng Diệu

455

Xã Thủy Xuân Tiên

440

Xã Thượng Vực

456

Thị trấn Chúc Sơn

441

Xã Đồng Phú

457

Thị trấn Xuân Mai

 

 

 

 

XXIII

QUỐC OAI (21 xã, thị trấn)

458

Xã Sài Sơn

469

Xã Đông Yên

459

Xã Phượng Cách

470

Xã Hòa Thạch

460

Xã Yên Sơn

471

Xã Phú Cát

461

Xã Thạch Thán

472

Xã Phú Mãn

462

Xã Đồng Quang

473

Xã Cộng Hòa

463

Xã Ngọc Mỹ

474

Xã Tân Hòa

464

Xã Nghĩa Hương

475

Xã Tân Phú

465

Xã Cấn Hữu

476

Xã Đại Thành

466

Xã Ngọc Liệp

477

Xã Đông Xuân

467

Xã Liệp Tuyết

478

Thị trấn Quốc Oai

468

Xã Tuyết Nghĩa

 

 

 

 

 

 

XXIV

SƠN TÂY (6 phường & 9 xã)

479

Phường Quang Trung

487

Xã Sơn Đông

480

Phường Trung Hưng

488

Xã Cổ Đông

481

Phường Ngô Quyền

489

Xã Viên Sơn

482

Phường Sơn Lộc

490

Xã Đường Lâm

483

Phường Trung Sơn Trầm

491

Xã Xuân Sơn

484

Phường Xuân Khanh

492

Xã Thanh Mỹ

485

Phường Lê Lợi

493

Xã Kim Sơn

486

Phường Phú Thịnh

 

 

 

 

 

 

XXV

ĐAN PHƯỢNG (16 xã, thị trấn)

494

Xã Đan Phượng

502

Xã Liên Hà

495

Xã Song Phượng

503

Xã Liên Trung

496

Xã Đồng Tháp

504

Xã Tân Lập

497

Xã Phương Đình

505

Xã Tân Hội

498

Xã Thọ Xuân

506

Xã Thượng Mỗ

499

Xã Thọ An

507

Xã Hạ Mỗ

500

Xã Trung Châu

508

Xã Liên Hồng

501

Xã Hồng Hà

509

Thị trấn Phùng

 

 

 

 

XXVI

HOÀI ĐỨC (15 xã, thị trấn)

510

Xã Minh Khai

518

Xã Kim Chung

511

Xã Dương Liễu

519

Xã Vân Canh

512

Xã Cát Quế

520

Xã Di Trạch

513

Xã Yên Sở

521

Xã Sơn Đồng

514

Xã Đắc Sở

522

Xã Lại Yên

515

Xã Tiền Yên

523

Xã Song Phương

516

Xã Đức Thượng

524

Thị trấn Trôi

517

Xã Đức Giang

 

 

 

 

 

 

XXVII

PHÚC THỌ (23 xã, thị trấn)

525

Xã Sen Chiểu

537

Xã Liên Hiệp

526

Xã Phương Độ

538

Xã Thanh Đa

527

Xã Cẩm Đình

539

Xã Tam Thuấn

528

Xã Võng Xuyên

540

Xã Hát Môn

529

Xã Thọ Lộc

541

Xã Vân Nam

530

Xã Phúc Hòa

542

Xã Vân Phúc

531

Xã Tích Giang

543

Xã Vân Hà

532

Xã Trạch Mỹ Lộc

544

Xã Xuân Phú

533

Xã Phụng Thượng

545

Xã Long Xuyên

534

Xã Ngọc Tảo

546

Xã Thượng Cốc

535

Xã Tam Hiệp

547

Thị trấn Phúc Thọ

536

Xã Hiệp Thuận

 

 

 

 

 

 

XXVIII

THẠCH THẤT (23 xã)

548

Xã Phùng Xá

560

Xã Phú Kim

549

Xã Bình Phú

561

Xã Hương Ngải

550

Xã Hữu Bằng

562

Xã Cẩm Yên

551

Xã Canh Nậu

563

Xã Bình Yên

552

Xã Dị Nậu

564

Xã Tân Xã

553

Xã Cần Kiệm

565

Xã Hạ Bằng

554

Xã Thạch Xá

566

Xã Đồng Trúc

555

Xã Chàng Sơn

567

Xã Thạch Hòa

556

Xã Liên Quan

568

Xã Yên Bình

557

Xã Kim Quan

569

Xã Yên Trung

558

Xã Lại Thượng

570

Xã Tiến Xuân

559

Xã Đại Đồng

 

 

 

 

 

 

XXIX

BA VÌ (31 xã)

571

Xã Tây Đằng

587

Xã Vạn Thắng

572

Xã Chu Minh

588

Xã Cổ Đô

573

Xã Minh Châu

589

Xã Tản Hồng

574

Xã Đông Quang

590

Xã Phú Cường

575

Xã Cam Thượng

591

Xã Sơn Đà

576

Xã Thụy An

592

Xã Tòng Bạt

577

Xã Tiên Phong

593

Xã Cẩm Lĩnh

578

Xã Vật Lại

594

Xã Thuần Mỹ

579

Xã Phú Châu

595

Xã Tản Lĩnh

580

Xã Phú Phương

596

Xã Ba Trại

581

Xã Châu Sơn

597

Xã Vân Hòa

582

Xã Phú Sơn

598

Xã Yên Bài

583

Xã Thái Hòa

599

Xã Minh Quang

584

Xã Đồng Thái

600

Xã Khánh Thượng

585

Xã Phú Đông

601

Xã Ba Vì

586

Xã Phong Vân

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu cho ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và tổ chức, ban quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 03/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/01/2010
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/01/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản