Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 08 tháng 03 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Thông tư 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1173/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2010/QĐ-UBND ngày 08/03/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Xe thô sơ ba, bốn bánh làm nhiệm vụ thu gom rác thải;
b) Xe mô tô ba bánh, xe thô sơ ba bánh của thương binh, người tàn tật dùng làm phương tiện đi lại.
1. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liêu, hàng hóa tiêu dùng, động vật sống và các động sản khác;
2. Hành khách là người được chở trên phương tiên vận tải đường bộ có trả tiền;
3. Xe thô sơ là phương tiện giao thông đường bộ không lắp đặt động cơ;
4. Xe gắn máy là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hai bánh với động cơ, dung tích xi lanh dưới 50 cm3;
5. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hai bánh hoặc ba bánh với động cơ, dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
Điều 3. Điều kiện về người điều khiển phương tiện
1. Người điều khiển phương tiện xe thô sơ phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 63 Luật giao thông đường bộ năm 2008.
2. Người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008.
3. Người lái xe khi điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải mang theo các giấy tờ sau:
- Đăng ký xe;
- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Người điểu khiển, người ngồi trên xe gắn máy, xe đạp máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
5. Biển hiệu, trang phục: Người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi tiến hành hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tham gia giao thông phải có biển hiệu và trang phục riêng để phân biệt với các đối tượng tham gia giao thông khác.
a) Biển hiệu: Bằng mica hoặc giấy bìa cứng được ép Plastic, kích thước 85mm x 50mm, được đeo ở trên áo phía ngực trái. Nội dung biển hiệu thể hiện tên người điều khiển phương tiện và tổ chức kinh doanh (nếu là cá nhân thì ghi rõ địa chỉ thường trú), có dán ảnh của người điều khiển phía bên trái. Màu biển hiệu và màu chữ do tổ chức kinh doanh tự chọn và thống nhất trong cùng đơn vị. Chữ viết in hoa.
Mẫu biển hiệu:
|
Ảnh | NGUYỄN VĂN HÙNG |
TỔ TỰ QUẢN XE MÔ TÔ | ||
HẢI ĐÌNH - ĐỒNG HỚI | ||
SỐ………………….. |
b) Trang phục áo:
- Chất liệu vải, màu: Do cá nhân, tổ chức, đơn vị tự chọn thống nhất cho tất cả người điều khiển trong tổ chức, đơn vị và đăng ký màu áo với phòng Công thương hoặc Quản lý đô thị thuộc UBND huyện, thành phố;
- Phải có cổ áo;
- Phải có túi trước có nắp;
- Tùy theo mùa có thể sử dụng áo ngắn tay hoặc tay dài.
c) UBND các huyện, thành phố quản lý màu áo của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh theo lựa chọn của từng tổ chức, cá nhân trên nguyên tắc ở cùng một địa bàn không được cùng màu và không trùng màu áo của các cơ quan chức năng Nhà nước.
Điều 4. Điều kiện về phương tiện vận chuyển
1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá phải bảo đảm các điều kiện được quy định tại Điều 53 Luật giao thông đường bộ năm 2008.
2. Xe thô sơ phải bảo đảm các điều kiện chất lượng an toàn kỹ thuật:
a) Có hệ thống hãm còn hiệu lực, cơ cấu điều khiển hệ thống hãm phải phù hợp với kết cấu của xe dễ sử dụng;
b) Có càng chuyển hướng đủ độ bền, điều khiển chính xác, kịp thời, linh hoạt;
c) Có vành và lốp xe đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và được che chắn;
d) Thùng xe phải đảm bảo độ cứng, độ bền, phải được lắp đặt chắc chắn; không được rỉ rét, rách nát. Chiều rộng của thùng xe phải thuận tiện cho người ngồi và xếp hàng hóa, không có chi tiết sắc cạnh, sắc nhọn;
g) Phải có chuông báo kiểu cơ khí;
h) Phải có tấm phản quang phía trước, phía sau.
1. Đối với người hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hoá.
a) Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, có sức khoẻ, có đơn tham gia vận tải hành khách hoặc hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú chấp thuận. Nội dung đơn thể hiện đầy đủ các thông tin như hướng dẫn tại phụ lục 1;
b) Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú tại địa phương theo quy định của pháp luật;
2) Đối với tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Có giấy đăng ký kinh doanh ngành nghề theo quy định hoặc đơn đăng ký được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Có đầy đủ hồ sơ lao động, hợp đồng lao động và quản lý lao động lái xe theo quy định.
3. Thủ tục chứng nhận đơn.
Các đối tượng tham gia kinh doanh vận tải hành khách và hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải trực tiếp làm đơn và gửi Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi cư trú để đăng ký và xác nhận đơn (trường hợp tổ, đội doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được cử người đại diện đi làm thủ tục).
Các thủ tục bao gồm:
- Đơn xin kinh doanh vận tải hành khách và hàng hoá (như nội dung hướng dẫn tại phụ lục 1).
- Bản sao chứng minh thư nhân dân.
- Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú hợp pháp.
- Giấy phép lái xe (nếu điều khiển loại xe cần có giấy phép theo quy định).
- Giấy đăng ký xe hợp lệ.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Các loại giấy tờ là bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu.
Điều 6. Phạm vi hoạt động vận chuyển
1. Xe thô sơ và các xe tương tự chỉ được phép hoạt động trong phạm vi huyện, thành phố nơi đăng ký quản lý. Xe súc vật kéo không được hoạt động trong nội thành, nội thị;
2. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự được phép hoạt động đến huyện, thành phố liền kề với nơi đăng ký quản lý;
3. UBND các huyện, thành phố quy định cụ thể phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động; các điểm đỗ xe, đón trả khách và hàng hóa để bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại địa phương;
4. Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển hành khách, hàng hóa hoạt động trên địa bàn nào thì phải tuân theo quy định của huyện, thành phố đó.
Điều 7. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến mọi tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
3. Có cơ chế khuyến khích việc thành lập Hợp tác xã, Đội, Tổ tự quản, xây dựng thương hiệu trong kinh doanh;
4. Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động của các đối tượng kinh doanh về Sở giao thông vận tải.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở GTVT
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố trong việc quy định các vị trí dừng, đón trả khách và hàng hóa bảo đảm yêu cầu trật tự an toàn giao thông của địa phương;
- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm của chủ xe, người điều khiển xe theo quy định hiện hành;
- Tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh tình hình hoạt động và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chỉ đạo các lực lượng Cảnh sát thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------------- ……..ngày…….tháng….năm….
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HOÁ
Kính gửi:…………………..……………………
Tên tôi là:……………………………………… Quê quán:………………..……………………. Địa chỉ hiện tại:……………………………….. Số CMTND (hoặc đăng ký kinh doanh):………….. Xin đăng ký tham gia kinh doanh vận tải hành khách và hàng hoá bằng:……………………… số xe đăng ký hoạt động để chở khách: …………………………………………………… …………………………………………………… Điểm đỗ đăng ký đón khách:……..…………… …………………………………………………… Trang phục (Màu áo, quần):………………….. …………………………………………………… Cam đoan của chủ phương tiện trong quá trình tham gia hoạt động chở khách công cộng (chấp hành đúng quy định về điểm đón khách, lấy đúng giá cước quy định). …………………………………………………… ……………………………………………………
Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên)
Mặt 1
|
|
Xác nhận của……………………………… (Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương):
Được phép kinh doanh vận tải hành khách và hàng hoá bằng:
………………………………….……………
Có giá trị đến hết ngày…..tháng….năm…… Số: / …………….,ngày……tháng….năm….. (Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú: Hồ sơ xin xác nhận gồm: - Giấy phép lái xe - Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú hợp pháp. - Giấy đăng ký xe hợp lệ. - Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Mặt 2 |
Khổ của đơn là (8cm x 12cm)
Nền giấy trắng, mực đen
Đơn cần ép plastic để bảo đảm khi sử dụng.
- 1Quyết định 64/2009/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 64/2009/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 03/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra